Bạn xem hình
Đáp án:
$\begin{align}
& 20:C \\
& 21:B \\
& 22:B \\
& 23:D \\
& 24:D \\
& 25:B \\
& 26:B \\
& 27:2\pi rad \\
& 28:B \\
& 29:20cm \\
& 30:B \\
\end{align}$
Giải thích các bước giải:
Câu 20:
Chu kì: $T=\dfrac{2\pi }{\omega }=\dfrac{2\pi }{2\pi }=1s$
Thực hiện 10 dao động hết thời gian:
$t=10.T=10s$
Câu 21:
tần số góc:
$\begin{align}
& A=\dfrac{10}{2}=5cm \\
& {{v}_{max}}=31,4cm/s=\omega .A \\
& \Rightarrow \omega =\dfrac{{{v}_{max}}}{A}=\dfrac{31,4}{5}=6,28rad/s \\
\end{align}$
tần số:
$f=\dfrac{\omega }{2\pi }=\dfrac{6,28}{2\pi }=1Hz$
Câu 22:
$A=\frac{{{l}_{max}}-{{l}_{\min }}}{2}=\frac{42-34}{2}=4cm$
Câu 23: quãng đường trong 2T:
$S=2.4.A=2.4.4=32cm$
Câu 24: trong 1T: đi được 4A
$A=\dfrac{S}{4}=\dfrac{12}{4}=3cm$
Câu 25:
$A=\dfrac{S}{4.4}=\dfrac{48}{4.4}=3cm$
Câu 26:
$A=\dfrac{S}{3.4}=\dfrac{60}{3.4}=5cm$
Chiều dài quỹ đạo: 2A=10cm
Câu 27:
Pha dao động tại t=1s:
$(\pi .t+\pi )=\pi .1+\pi =2\pi (rad)$
Câu 28: tạo độ tại t=10s:
$x=5cos2\pi .10=5cm$
Câu 29: Li độ
$x=20cos(2\pi .0,5+\pi )=20cm$
Câu 30:
Tọa độ
$x=6cos(4\pi .10)=6cm$
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247