Choose the right form of verbs.
3. seeing ( remember + Ving = nhớ đã làm.gì)
4. driving ( avoid + Ving = tránh làm gì)
5. take ( have/has to + V-inf = phải làm.gì)
6. seeing ( looking forward to Ving = mong đợi điều gì)
7. to buy ( stop to V = dừng lại để làm gì)
8. live (used to V-inf = từng hay làm gì)
9. working ( tobe used to Ving = quen với việc gì)
10. getting ( tobe used to Ving= quen với việc gì)
3. I don't remember (see)____seeing___this film before.
*Cấu trúc: remember + V-ing
4. You have to avoid (drive)___driving____in heavy traffic.
*Cấu trúc: avoid + V-ing
5. He has to (take)__take__the trip to Hanoi as soon as possible.
*Cấu trúc: have/has to + V-bare
6. We were looking forward to (see)___seeing__you here.
*Cấu trúc: looking forward to +V-ing
7. I often stop (buy)___to buy___newspapers on the way home.
*Cấu trúc: stop+ to+ V
8. Are you used to (live)__live__in a busy modern city like HCMC?
*Cấu trúc: used to V-bare
9. Is the nurse used to (work)___working____at night ?
*Cấu trúc: be used to+ V-ing
10. We are used to (get)___getting_____up early to go to school.
*Cấu trúc: be used to+ V-ing
@Nuyenngoclebang/HOIDAP247
***Chúc bn hc tốt !!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247