- Quy ước: Gen A - tóc xoăn, gen a - tóc thẳng
Gen B - mắt đen, gen b - mắt xanh
a. - Con tóc xoăn có kiểu gen A- phải nhận 1 giao tử từ bố (hoặc mẹ).
- Con tóc thẳng có kiểu gen aa: nhận 1 giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ.
- Con mắt đen có kiểu gen B- phải nhận 1 giao tử từ bố (hoặc mẹ).
- Con mắt xanh có kiểu gen bb: nhận 1 giao tử b từ bố và 1 giao tử b từ mẹ.
- Vậy bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình như sau có thể sinh ra con có 4 kiểu hình:
+ AaBb (xoăn, đen) x aabb (thẳng, xanh)
+ Aabb (xoăn, xanh) x aaBb (thẳng, đen)
+ AaBb (xoăn, đen) x AaBb (xoăn, đen)
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: P: AaBb (xoăn, đen) x aabb (thẳng, xanh)
P: ♂ AaBb (xoăn, đen) x ♀ aabb (thẳng xanh)
G: AB, Ab, aB, ab ab
$F_{1}$: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 1 xoăn, đen: 1 xoăn, xanh: 1 thẳng, đen: 1 thẳng, xanh.
+ Trường hợp 2: P: Aabb (xoăn, xanh) x aaBb (thẳng, đen)
P: ♂ Aabb (xoăn, xanh) x ♀ aaBb (thẳng, đen)
G: Ab, ab aB, ab
$F_{1}$: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 1 xoăn, đen: 1 xoăn, xanh: 1 thẳng, đen: 1 thẳng, xanh.
+ Trường hợp 3: AaBb (xoăn, đen) x AaBb (xoăn, đen)
P: ♂ AaBb (xoăn, đen) x ♀ AaBb (xoăn, đen)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
$F_{1}$: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AABb, AAbb, AaBb, Aabb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
TLKH: 9 xoăn, đen: 3 xoăn, xanh: 3 thẳng, đen: 1 thẳng, xanh.
b. - Để con sinh ra toàn tóc xoăn, mắt đen (A-B-) thì bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình như sau:
+ AABB (xoăn, đen) x AABB (xoăn, đen)
+ AABB (xoăn, đen) x AaBB (xoăn, đen)
+ AABB (xoăn, đen) x AABb (xoăn, đen)
+ AABB (xoăn, đen) x AaBb (xoăn, đen)
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: P: AABB (xoăn, đen) x AABB (xoăn, đen)
P: ♂ AABB (xoăn, đen) x ♀ AABB (xoăn, đen)
G: AB AB
$F_{1}$: AABB ($100\%$ con xoăn, đen)
+ Trường hợp 2: AABB (xoăn, đen) x AaBB (xoăn, đen)
P: ♂ AABB (xoăn, đen) x ♀ AaBB (xoăn, đen)
G: AB AB, aB
$F_{1}$: AABB, AABb.
TLKG: 1AABB: 1AABb.
TLKH: $100\%$ con xoăn, đen.
+ Trường hợp 3: AABB (xoăn, đen) x AABb (xoăn, đen)
P: ♂ AABB (xoăn, đen) x ♀ AABb (xoăn, đen)
G: AB AB, Ab
$F_{1}$: AABB, AABb.
TLKG: 1AABB: 1AABb.
TLKH: $100\%$ con xoăn, đen.
+ Trường hợp 4: AABB (xoăn, đen) x AaBb (xoăn, đen)
P: ♂ AABB (xoăn, đen) x ♀ AaBb (xoăn, đen)
G: AB AB, aB, Ab, ab
$F_{1}$: AABB, AaBB, AABb, AaBb
TLKG: 1AABB: 1AaBB: 1AABb: 1AaBb
TLKH: $100\%$ con xoăn, đen.
* Quy ước:
A - Tóc xoăn a - Tóc thẳng
B - Mắt đen b - Mắt xanh
a.
- Để đời con sinh ra vừa có kiểu hình tóc xoăn vừa có kiểu hình tóc thẳng
→ P có kiểu gen Aa × Aa; Aa × aa
- Để đời con sinh ra vừa có kiểu hình mắt đen vừa có kiểu hình mắt xanh
→ P có kiểu gen Bb × Bb; Bb × bb
- Để con sinh ra có cả 4 kiểu hình trên thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ là:
· P: AaBb (Tóc xoăn mắt đen) × AaBb (Tóc xoăn mắt đen)
· P: AaBb (Tóc xoăn mắt đen) × Aabb (Tóc xoăn mắt xanh)
· P: AaBb (Tóc xoăn mắt đen) × aaBb (Tóc thẳng mắt đen)
· P: AaBb (Tóc xoăn mắt đen) × aabb (Tóc thẳng mắt xanh)
* Sơ đồ lai 1:
P: AaBb × AaBb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F1: 1AABB; 2AABb; 2AaBB; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Tóc xoăn mắt đen : 3 Tóc xoăn mắt xanh : 3 Tóc thẳng mắt đen : 1 Tóc thẳng mắt xanh
* Sơ đồ lai 2:
P: AaBb × Aabb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab Ab; ab
F1: 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Tóc xoăn mắt đen : 3 Tóc xoăn mắt xanh : 1 Tóc thẳng mắt đen : 1 Tóc thẳng mắt xanh
* Sơ đồ lai 3:
P: AaBb × aaBb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab aB; ab
F1: 1AaBB; 2AaBb; 1Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 1A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Tóc xoăn mắt đen : 1 Tóc xoăn mắt xanh : 3 Tóc thẳng mắt đen : 1 Tóc thẳng mắt xanh
* Sơ đồ lai 4:
P: AaBb × aabb
`G_P`: AB; Ab; aB; ab ab
F1: AaBb; Aabb; aaBb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1A_B_ : 1A_bb : 1aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Tóc xoăn mắt đen : 1 Tóc xoăn mắt xanh : 1 Tóc thẳng mắt đen : 1 Tóc thẳng mắt xanh
b.
- Để con sinh ra toàn tóc xoăn bố mẹ phải có kiểu gen:
· P: AA × AA
· P: AA × Aa
· P: AA × aa
- Để con sinh ra toàn mắt đen bố mẹ phải có kiểu gen:
· P: BB × BB
· P: BB × Bb
· P: BB × bb
- Để con sinh ra toàn tóc xoăn mắt đen thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình là:
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × AABB (Tóc xoăn mắt đen)
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × AABb (Tóc xoăn mắt đen)
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × AAbb (Tóc xoăn mắt xanh)
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × AaBB (Tóc xoăn mắt đen)
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × AaBb (Tóc xoăn mắt đen)
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × Aabb (Tóc xoăn mắt xanh)
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × aaBB (Tóc thẳng mắt đen)
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × aaBb (Tóc thẳng mắt đen)
· P: AABB (Tóc xoăn mắt đen) × aabb (Tóc thẳng mắt xanh)
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247