CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$a) U = 36 (V); r = 6 (\Omega)$
$b) R = 4 (\Omega)$
Giải thích các bước giải:
$a)$
Sơ đồ mạch điện: $r$ $nt$ $R$
Khi cường độ dòng điện chạy trong mạch là $I_1 = 2 (A)$ thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở là $P_1 = 48 (W)$.
Giá trị của biến trở tham gia vào mạch là:
`R_1 = P_1/{I_1^2} = 48/{2^2} = 12 (\Omega)`
Hiệu điện thế của nguồn là:
`U = I_1(r + R_1) = 2(r + 12)`
Khi cường độ dòng điện chạy trong mạch là $I_2 = 5 (A)$ thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở là $P_2 = 30 (W)$
Giá trị của biến trở tham gia vào mạch là:
`R_2 = P_2/I_2^2 = 30/{5^2} = 1,2 (\Omega)`
Hiệu điện thế của nguồn là:
`U = I_2(r + R_2) = 5(r + 1,2)`
`\to 2(r + 12) = 5(r + 1,2)`
`\to 2r + 24 = 5r + 6`
`\to 3r = 18`
`\to r = 6 (\Omega)`
`\to U = 5(r + 1,2) = 5(6 + 1,2) = 36 (V)`
$b)$
`R_0 = 12 (\Omega)`
Mắc $R_0$ vào hai điểm $A, B.$
Mạch điện: $r$ $nt$ $(R // R_0)$
`R_{tđ} = r + {R_0R}/{R_0 + R}`
`= 6 + {12R}/{12 + R}`
`= {72 + 18R}/{12 + R}`
`= {18(R + 4)}/{R + 12}`
Công suất tỏa nhiệt trên bộ $R_0, R$ lúc này là:
`P = (U/R_{tđ})^2 . {R_0R}/{R_0 + R}`
`= [36/{{18(R + 4)}/{R + 12}}]^2 . {12R}/{12 + R}`
`= [{2(R + 12)}/{R + 4}]^2 . {12R}/{R + 12}`
`= {48R(R + 12)}/{R^2 + 8R + 16}`
Khi tháo bỏ $R$ ra khỏi mạch.
Mạch điện lúc này: $r$ $nt$ $R_0$
Công suất tỏa nhiệt trên $R_0$ sau khi thảo bỏ $R$ khỏi mạch là:
`P = (U/{r + R_0))^2 .R_0`
`= (36/{6 + 12})^2 .12 = 48 (W)`
`\to {48R(R + 12)}/{R^2 + 8R + 16} = 48`
`\to R^2 + 12R = R^2 + 8R + 16`
`\to 4R = 16`
`\to R = 4 (\Omega)`
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247