Cái này phải học thuộc bạn ơi! Có những từ thường dùng để chỉ “bầy”, “đàn” cho từng loại động vật mà chúng ta phải học thuộc lòng cùng với những từ theo với chúng:
- A flock of sheep : Một bầy cừu
- A flock of goats : Một bầy dê
- A flock of birds : Một bầy chim
- A flock of geese : Một đàn ngỗng
- A herd of cattle : Một đàn gia súc
- A herd of cows : Một đàn bò
- A herd of deer : Một đàn nai
- A herd of elephants : Một đàn voi
- A school of fish : Một đàn cá
- A colony of ants : Một đàn kiến
- A swarm of ants : Một đàn kiến
- A pack of dogs : Một bầy chó
- A pack of wolves : Một bầy chó sói
- A pride of lions : Một bầy sư tử
- A bird's nest: tổ chim/a wasp's nest: tổ ong
- A nest of boxes : bộ hộp xếp lồng vào nhau
- CÒN Smack of something ( phrasal verb) : là biểu thị 1 thái độ khó chịu ,..........thôi bạn!
* Chúng ta cần lưu ý danh từ đi với tên chỉ “bầy”, “đàn”. Đứng đằng sau giới từ “of” nó luôn luôn có hình thức số nhiều.
“Sheep”, “geese”, “deer” , “fish” và “wolves” là những hình thức số nhiều đặc biệt của danh từ, còn “cattle” luôn luôn được xem là danh từ số nhiều.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247