Trang chủ Tiếng Anh Lớp 7 Giúp mik vs mn, gấp vs nha XII.Rewrite the sentences,...

Giúp mik vs mn, gấp vs nha XII.Rewrite the sentences, using the given words. 1. Tim is better at English than Susan. → Susan isn’t 2. We spent five hours

Câu hỏi :

Giúp mik vs mn, gấp vs nha XII.Rewrite the sentences, using the given words. 1. Tim is better at English than Susan. → Susan isn’t 2. We spent five hours getting to London. → It took 3. Listening to music gives him pleasure. → He enjoys 4. She is more beautiful than her younger sister. → Her 5. They began studying English in 2004. → They Oanh Oanh Ankhe 6. You ought to go to school now. → It’s time 7. My father works as a teacher at a high school. → My 8. We can’t afford to buy the car. → The car is 9. People say that he beats his wife. → He is said to 10. She bought that house in 1990. → She has

Lời giải 1 :

1. Susan isn't as good as Tim.

=> S + V + as + adj + as + N/pronoun. 

=> Susan không tốt bằng Tim.

2. It took five hours to get to London.

=> Mất năm giờ để đến London.

Tặng thêm câu nữa, câu này cung nghĩa nghen: We had five hours to get to london.

3. He enjoys listening to music.

Enjoy là một động từ dùng để để chỉ sự yêu thích, thích thú, hào hứng với một điều gì đó.

=> S + enjoy(s) + Ving + something.

=> Anh ấy thích nghe nhạc.

4. Her younger sister isn't as beautiful as her.

=> S + V + as + adj + as + N/pronoun. 

=> Em gái của cô ấy không xinh đẹp bằng cô ấy.

5. They have studied English since 2004.

=> S + have/has + V³/ed

Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • Before: trước đây.
  • Ever: đã từng.
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

=> Họ đã học tiếng Anh từ năm 2004.

6. It's time for you to go to school.

=> Đã đến lúc bạn phải đi học.

7. My father works at a high school as a teacher.

=> Cha tôi làm việc tại một trường trung học với tư cách là một giáo viên.

8. The car is too expensive for us to buy.

=> Chiếc xe quá đắt đối với chúng tôi để mua.

9. He is said to beat his wife.

=> Anh ta được cho là đánh vợ.

10. She has bought that house since 1990.

=> S + have/has + V³/ed

Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • Before: trước đây.
  • Ever: đã từng.
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

=> Cô đã mua căn nhà đó từ năm 1990.

#trinhphuong17321. 

Thảo luận

-- Wao
-- Để gửi cái link
-- https://hoidap247.com/cau-hoi/3208246 => đay nhoa
-- Tk bạn có giá
-- Lấy acc em đi giúp mềnh
-- Ước lên danh hiệu thứ 3 quá
-- Tin tưởng ở em
-- Để lấy acc phụ

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247