a,Quy ước: $A$ tím $a$ trắng
$P$ các cá thể hoa tím giao phấn ngẫu nhiên
⇒\({F_1}\) cân bằng di truyền theo định luật Hacdivanbec
⇒Tần số:
\(\begin{array}{l}
q = \sqrt {9\% } = 0,3\\
p = 1 - 0,3 = 0,7
\end{array}\)
⇒$P$ \(0,4AA:0,6Aa\)
Vì tần số alen $a$ bằng một nửa tỉ lệ kiểu gen $Aa$
b, $P$ tự thụ phấn ⇒tỉ lệ đồng hợp tử tăng dị hợp tử giảm
$P$ \(0,4AA:0,6Aa\)
\({F_1}\) \((0,4 + \frac{{0,6}}{4}{\rm{)AA}}\)+\(\frac{{0,6}}{2}{\rm{Aa}}\)\( + \frac{{0,6}}{4}{\rm{aa}}\)
⇒\({F_1}:85\% \) hoa tím
* Quy ước:
`A` - Hoa tím
`a` - Hoa trắng
`a.`
- Cây hoa trắng $(aa)$ ở đời `F_1` chiếm tỉ lệ `9/100 = 3/10a . 3/10a`
`→` Tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen $Aa$ ở đời `P` là `3/10 .2 = 3/5`
`→` Tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen $AA$ ở đời `P` là `1 - 3/5 = 2/5`
Vậy tỉ lệ kiểu gen ở đời `P` là `2/5`$AA$ `: 3/5Aa`
`b.`
- Cho các cá thể `P` tự thụ phấn:
`P: 2/5.(`$AA × AA$`)` `: 3/5(Aa × Aa)`
`→ F_1: 2/5`$AA$ `: 3/5.(1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa)`
`→ F_1: 2/5`$AA$ `: 3/20`$AA$ `: 3/10Aa : 3/20aa`
`→ F_1: 11/20`$AA$ `: 3/10Aa : 3/20aa`
`⇒` Tỉ lệ kiểu hình của cây hoa tím ở đời `F_1` là: `11/20 + 3/10 = 17/20 = 85\%`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247