* Quy ước:
A - Đốt thân dài
a - Đốt thân ngắn
a.
- P có kiểu hình đốt thân dài lai với nhau thu được F1 toàn ruồi đốt thân dài
→ P mang kiểu gen AA × AA hoặc AA × Aa
* Sơ đồ lai 1:
P: AA × AA
`G_P`: A A
F1: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Ruồi đốt thân dài
* Sơ đồ lai 2:
P: AA × Aa
`G_P`: A A; a
F1: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Ruồi đốt thân dài
b.
- P có kiểu hình đốt thân dài lai với nhau thu được F1 262 ruồi đốt thân dài : 87 ruồi đốt thân ngắn ≈ 3 : 1
- Ở đời F1 có 4 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 2 giao tử
→ P có kiểu gen Aa × Aa
* Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
`G_P`: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Ruồi đốt thân dài : 25% Ruồi đốt thân ngắn
c.
- P có kiểu hình đốt thân dài lai với P có kiểu hình đốt thân ngắn thu được F1 150 ruồi đốt thân dài : 148 ruồi đốt thân ngắn ≈ 1 : 1
- Ở đời F1 có 2 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 1 giao tử
→ P có kiểu gen Aa × aa
* Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
`G_P`: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Ruồi đốt thân dài : 50% Ruồi đốt thân ngắn
d.
- P có kiểu hình đốt thân dài lai với P có kiểu hình đốt thân ngắn thu được F1 toàn ruồi đốt thân dài
→ F1 đồng tính kiểu hình, P tương phản kiểu hình ⇒ P thuần chủng kiểu gen
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
`G_P`: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Ruồi đốt thân dài
- Phép lai d: Dài x Ngắn → $100\%$ dài.
- Phép lai b: Dài x Dài → 3dài: 1ngắn.
Từ 2 phép lai trên → Dài là tính trạng trội so với ngắn.
- Quy ước: Gen D- dài, gen d - ngắn.
a. Dài x dài → $100\%$ dài
→ P: DD x DD hoặc DD x Dd.
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: P: DD x DD
P: DD (dài) x DD (dài)
G: D D
$F_{1}$: DD ($100\%$ dài)
+ Trường hợp 2: P: DD x Dd
P: DD (dài) x Dd (dài)
G: D D, d
$F_{1}$: DD, Dd ($100\%$ dài)
b. Dài x Dài → 3dài: 1ngắn
→ Kết quả phép lai tuân theo quy luật phân ly.
→ P có kiểu gen là Aa.
- Sơ đồ lai:
P: Dd (dài) x Dd (dài)
G: D, d D, d
$F_{1}$: DD, Dd, Dd, dd.
TLKG: 1DD: 2Dd: 1dd.
TLKH: 3 dài: 1 ngắn.
c. Dài x Ngắn → 1dài: 1 ngắn.
→ Kết quả phép lai phân tích.
→ Cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
→ P: Dd (dài) x dd (ngắn).
- Sơ đồ lai:
P: Dd (dài) x dd (ngắn)
G: D, d d
$F_{1}$: Dd, dd.
TLKG: 1Dd: 1dd.
TLKH: 1 dài: 1 ngắn.
d. Dài x ngắn → $100\%$ dài
- P ngắn có kiểu gen dd cho $F_{1}$ 1 giao tử d.
Mà $F_{1}$ $100\%$ dài → $F_{1}$ $100\%$ Dd.
→ P dài giảm phân tạo $100\%$ giao tử D.
→ P: DD (dài) x ngắn (dd)
- Sơ đồ lai:
P: DD (dài) x ngắn (dd)
G: D d
$F_{1}$: Dd ($100\%$ dài)
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247