Trang chủ Sinh Học Lớp 9 ở một loài thưc vật có hoa, cho 1 cá...

ở một loài thưc vật có hoa, cho 1 cá thể F1 lai với 3 cá thể khác : -Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% cây thấp, hạt dài -Với cá thể thứ

Câu hỏi :

ở một loài thưc vật có hoa, cho 1 cá thể F1 lai với 3 cá thể khác : -Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% cây thấp, hạt dài -Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% cây thấp,hạt dài -Với cá thể thứ ba được thể lai,trong đó có 25% cây thấp,hạt dài cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,các gen nằm trên các NST khác nhau;đối lập với tính trạng cây thấp,quả dài là tính trạng cây cao,hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai cho 3 trường hợp trên?

Lời giải 1 :

1. Xét $F_{1}$ lai với cá thể thứ nhất 

- $F_{1}$ x cá thể thứ nhất → $6,25\%=\frac{1}{16}$ cây thấp, dài.

→ $F_{2}$ có 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử

→ $F_{1}$ và cá thể thứ nhất đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

- TLKH cây thấp, dài = $\frac{1}{16}=\frac{1}{4}$ x $\frac{1}{4}$

→ Cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thấp. Tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với dài.

- Quy ước: Gen A - cao, gen a - thấp

                  Gen B - tròn, gen b - dài

→ $F_{1}$ x cá thể thứ nhất: AaBb (cao, tròn) x AaBb (cao, tròn)

- Sơ đồ lai:

$F_{1}$: AaBb (cao, tròn) x AaBb (cao, tròn)

G:     AB, Ab, aB, ab          AB, Ab, aB, ab 

$F_{2}$: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AABb, AAbb, AaBb, Aabb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.

TLKH: 9 cao, tròn: 3 cao, dài: 3 thấp, tròn: 1 thấp, dài.

2. Xét $F_{1}$ lai với cá thể thứ hai

- $F_{1}$ x cá thể thứ hai → $12,5\%$ aabb = $25\% ab x $50\%$ ab

→ $F_{2}$ có 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử

Mà $F_{1}$ dị hợp 2 cặp gen, tạo ra 4 giao tử

→ Cá thể thứ hai tạo ra 2 giao tử → Cá thể thứ hai dị hợp 1 cặp gen, tạo ra $50\%$ ab.

→ Kiểu gen của cá thể thứ hai là: Aabb (cao, dài) hoặc aaBb (thấp, tròn).

- Sơ đồ lai:

+ Trường hợp 1: Cá thể thứ hai có kiểu gen là Aabb (cao, dài).

$F_{1}$: AaBb (cao, tròn) x Aabb (cao, dài)

G:     AB, Ab, aB, ab           Ab, ab 

$F_{2}$: AABb, AAbb, AaBb, Aabb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

TLKG: 1AABb: 1AAbb: 2AaBb: 2Aabb: 1aaBb: 1aabb.

TLKH: 3 cao, tròn: 3 cao, dài: 1 thấp, tròn: 1 thấp, dài.

+ Trường hợp 2: Cá thể thứ hai có kiểu gen là aaBb (thấp, tròn).

$F_{1}$: AaBb (cao, tròn) x aaBb (thấp, tròn)

G:     AB, Ab, aB, ab           aB, ab 

$F_{2}$: AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

TLKG: 1AaBB: 2AaBb: 1aaBB: 2aaBb: 1Aabb: 1aabb.

TLKH: 3 cao, tròn: 3 thấp, tròn: 1 cao, dài: 1 thấp, dài.

3. Xét $F_{1}$ lai với cá thể thứ ba

- $F_{1}$ x cá thể thứ ba → $25\%$ aabb = $25\% ab x $100\%$ ab

→ Cá thể thứ ba chỉ tạo ra giao tử ab 

→ Kiểu gen của cá thể thứ ba là: aabb (thấp, dài).

- Sơ đồ lai:

$F_{1}$: AaBb (cao, tròn) x aabb (thấp, dài)

G:     AB, Ab, aB, ab                ab 

$F_{2}$: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.

TLKH: 1 cao, tròn: 1 cao, dài: 1 thấp, tròn: 1 thấp, dài.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:
PL1:  AaBb  x  AaBb 
PL2:  AaBb  x  aaBb    hoặc    AaBb  x  Aabb 
Pl3:   AaBb  x  aabb  


Giải thích các bước giải:
- Quy luật di truyền: phân li độc lập.

Xét phép lai 1: cây thấp, hạt dài thu được tỉ lệ 6,25% = $\frac{1}{16}$ 
⇒ Tính trạng thân thấp, hạt dài là tình trạng lặn hay nói thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài.
- Quy ước: A - thân cao           B - hạt tròn
                  a - thân thấp          b - hạt dài
Fa thu được 16 tổ hợp = 4 x 4 ⇒  F1 và cá thể thứ nhất đều phải cho 4 loại giao tử khác nhau ⇒ đều mang KG dị hợp tử về 2 cặp gen
⇒F1 có KG: AaBb

   Cá thể thứ nhất lai với F1 có KG: AaBb
- Sơ đồ lai: P: thân cao, tròn (AaBb)  x  thân cao, tròn (AaBb)
                  G:     AB,Ab,aB,ab                     AB,Ab,aB,ab
                  Fa: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

Xét phép lai 2: cây thân thấp hạt dài thu được tỉ lệ 12,5% = $\frac{1}{8}$ 
⇒Fa thu được 8 tổ hợp = 4 x 2 ⇒ Cây thứ 2 lai với cây F1 có KG: Aabb hoặc aaBb
- Sơ đồ lai: P: thân cao, tròn (AaBb)  x  thân cao, dài (Aabb)
                  G:      AB,Ab,aB,ab                    Ab,ab
                  Fa: 1AABb:1AAbb:2AaBb:2Aabb:1aaBb:1aabb
 
 hoặc: P: thân cao, tròn ( AaBb)  x  thân thấp, tròn (aaBb)
             G:        AB,Ab,aB,ab                      aB,ab
             Fa:    1AaBB:2AaBb:1aaBB:2aaBb:1Aabb:1aabb

Xét phép lai 3: Cây thân thấp, dài thu được tỉ lệ 25% = $\frac{1}{4}$ 

⇒ Fa thu được 4 tổ hợp = 4 x 1 ⇒ cây thứ 3 lai với cây F1 có KG: aabb 
- Sơ đồ lai: P: thân cao, tròn (AaBb)  x  thân thấp, dài (aabb)
                  G:        AB,Ab,aB,ab                              ab
                  Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247