CÂU1:
Quy ước gen:
-Gen D: thân dài
-Gen d: thân ngắn
a, khi đem lai 2 con lợn thân dài có kiểu gen dị hợp
=> P: Dd( dài) x Dd( dài)
sdl:
P: Dd(dài) x Dd(dài)
G: 1/2D,1/2d 1/2D,1/2d
F1:
+KG: 1/4DD:1/4Dd:1/4dd
+KH: 3 dài:1 ngắn
b, đem lợn thân dài có kiểu gen đồng hợp lai vs lợn thân dài có kiểu gen dị hợp
=>P: DD( dài) x Dd( dài)
sdl:
P: DD( dài) x Dd(dài)
G: D 1/2D,1/2d
F1:
+KG: 1/2DD,1/2Dd
+KH: 100% dài
Câu2:
A,P: tròn x bầu dục
F1: 100% tròn
=> tròn trội hoàn toàn so với bầu dục
Quy ước gen:
+gen A: quả tròn
+gen a: quả bầu dục
P: tròn x bầu dục
F1: 100% tròn
=>P: AA(tròn) x aa(bầu dục)
sdl:
P: AA( tròn) x aa( bầu dục)
G: A a
F1:
+KG: Aa
+KH: 100% tròn
F1 tự thụ phấn: Aa( tròn) x Aa(tròn)
G: 1/2A,1/2a 1/2A,1/2a
F2:
+KG: 1/4AA,2/4Aa,1/4aa
+KH: 3 tròn : 1 bầu dục
b,
Ta có F2 tự thụ phấn vs nhau => F3
Vì có nhiều kiểu gen nên ta xét 3 trường hợp
Th1 : AA(tròn) x AA(tròn)
G: A A
F3:
+KG: AA
+KH: 100%tròn
Th2 : Aa(tròn) x Aa (tròn)
G: 1/2A,1/2a 1/2A,1/2a
F3 :
+KG: 1/4AA:1/4Aa:1/4aa
+KH:3 tròn : 1 bầu dục
Th3 : aa(bầu dục) x aa (bầu dục)
G: a a
F3:
+KG: aa
+KH: 100% là quả bầu dục
Câu 1:
a.
- Lợn thân dài có kiểu gen dị hợp mang kiểu gen Dd
- Cho hai con lợn thân dài có kiểu gen dị hợp lai với với, thu được:
P: Dd × Dd
`G_P`: D; d D; d
F1: DD; Dd; Dd; dd
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1DD : 2Dd : 1dd
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Lợn thân dài : 25% Lợn thân ngắn
b.
- Lợn thân dài có kiểu gen đồng hợp mang kiểu gen DD
- Lợn thân dài có kiểu gen dị hợp mang kiểu gen Dd
- Cho lợn thân dài có kiểu gen đồng hợp lai với lợn thân dài có kiểu gen dị hợp, thu được:
P: DD × Dd
`G_P`: D D; d
F1: DD; Dd
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1DD : 1Dd
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Lợn thân dài
Câu 2:
a.
- Cho cây cà chua quả tròn lai với cây quả bầu dục thu được F1 100% cây quả tròn
→ Tính trạng quả tròn là tính trạng trội
* Quy ước:
A - Qủa tròn
a - Qủa bầu dục
- F1 đồng tính kiểu hình, P tương phản kiểu hình
→ P thuần chủng kiểu gen
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
`G_P`: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả tròn
F1 × F1: Aa × Aa
`G_{F_1}`: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây quả tròn : 25% Cây quả bầu dục
b.
- Thành phần kiểu gen ở đời F2 là:
`F2: 1`$AA$ `: 2Aa : 1aa`
`⇒ F2: 0,25`$AA$ `: 0,5Aa : 0,25aa`
- Cấu trúc di truyền của đời F3 là:
`F3 = 0,25 + 0,5 . {1 - 1/2}/2`$AA$ `: {0,5}/2Aa : 0,25 + 0,5 . {1 - 1/2}/2aa`
`⇒ F3 = 3/8`$AA$ `: 2/8Aa : 3/8aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `3/8`$AA$ `: 2/8Aa : 3/8aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `5/8` Cây quả tròn : `3/8` Cây quả bầu dục
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247