VIII.
1. She enjoys raising money for the poor.
( Cô ấy thích quyên góp tiền cho người nghèo.)
2. He was tired, so he went to bed early.
( Anh ấy mệt, vì vậy anh ấy đi ngủ sớm.)
IX.
1. They have visited Ha Long Bay many times.
(Họ đã tham quan vịnh Hạ Long nhiều lần.)
2. My brother doesn't like ice-skating because he thinks it is dangerous.
( Anh tôi không thích môn trượt băng vì anh ấy nghĩ nó nguy hiểm.)
D. Give the correct form of the verbs in the brackets
1. did
(Tháng trước tôi đã làm công việc tình nguyện.)
2. Have you ever done
(Bạn đã bao giờ làm việc tình nguyện chưa?)
3. will visit
( Kỳ nghỉ hè tới chúng tôi sẽ tham quan vịnh Hạ Long.)
4. go
(Họ thường đi câu cá vào cuối tuần.)
VII.
1. d
(Tôi rất mệt. - Lên giường và nghỉ ngơi nhé.)
2. b
(Tôi có mụn. - Hãy rửa tay thường xuyên.)
3. a
(Mắt tôi khô. - Dành ít thời gian chơi games trên máy tính lại.)
4. e
(Tôi cảm thấy mệt và yếu. - Ăn nhiều hơn và tập thể dục nhiều hơn.)
5. c
(Tôi dễ bị cảm lạnh. Tôi nên làm gì đây? - Hãy giữ ấm cơ thể và ăn nhiều tỏi.)
6. f
(Tôi muốn có vóc dáng đẹp. Tôi sẽ làm gì? - Ăn ít thức ăn vặt và tập thể dục nhiều hơn.)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247