Trang chủ Sinh Học Lớp 9 1. Người có bao nhiêu nhóm gen liên kết KHÔNG...

1. Người có bao nhiêu nhóm gen liên kết KHÔNG thuộc NST giới tính? A.23. B.24. C.22. D.13. 2. Khi Moocgan tiến hành lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng th

Câu hỏi :

1. Người có bao nhiêu nhóm gen liên kết KHÔNG thuộc NST giới tính? A.23. B.24. C.22. D.13. 2. Khi Moocgan tiến hành lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, khi cho ruồi đực lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được thế hệ sau có tỉ lệ A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. B. 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài. C. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt. D. 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh cụt. 3. Ở đậu Hà Lan, dạng hạt và sự xuất hiện tua cuốn tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn. Cho lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không tua cuốn thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Khi cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ A. 1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không tua cuốn. B.1 hạt trơn, không tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn. C. 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không tua cuốn. D.1 hạt trơn, không tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn.

Lời giải 1 :

Câu 1 : 

Ở người $2n=46$ trong đó có 1 cặp NST giới tính , 22 cặp NST thường 

Mỗi NST có sẽ có 1 nhóm gen liên kết , vậy có  22 nhóm gen liên kết KHÔNG thuộc NST giới tính

Chọn C
Câu 2 : 

Khi Moocgan tiến hành lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài 

Suy ra thân xám trội so với thân đen 

Cánh dài trội so với cánh cụt 

 Quy ước gen 

A : thân xám , a : thân đen 

B : Cánh dát , b : cánh cụt

Sơ đồ lai : 

P : $\frac{AB}{AB}$       x      $\frac{ab}{ab}$ 

P : AB                        ab 

F1 :$\frac{AB}{ab}$ 

F1 x thân đen , cánh cụt : 

$\frac{AB}{ab}$          x        $\frac{ab}{ab}$

G : AB , ab                          ab

Fa : $\frac{AB}{ab}$ : $\frac{ab}{ab}$

1 thân xám , cánh dài : 1 thân đen , cánh cụt 

Chọn  A 
Câu 3 :

Cho lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không tua cuốn thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. 

Suy ra hạt trơn trội so với hạt nhăn 

Không tua cuốn trội so với tua cuốn 

Sơ đồ lai 

 A: hạt trơn , a : hạt nhăn 

B : có tua cuốn , c : không có tua cuốn

Sơ đồ lai :

P : $\frac{AB}{AB}$       x      $\frac{ab}{ab}$ 

P : AB                        ab 

F1 :$\frac{AB}{ab}$ 

F1 xF1"

$\frac{AB}{ab}$          x        $\frac{AB}{ab}$ 

G : AB , ab                          AB, ab

Fa : $\frac{AB}{AB}$ :2 $\frac{AB}{ab}$ : 1$\frac{AB}{ab}$

TLKH : 3 hạt trơn , có tua cuốn : 1 hạt nhăn , không tua cuốn 

Chọn C

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu `1:` Người có bao nhiêu nhóm gen liên kết không thuộc `NST` giới tính?

- Ở người có bộ `NST` lưỡng bội là `2n = 46,` có `22` cặp `NST` thường tương đồng

`→` Có `22` nhóm gen liên kết không thuộc `NST` giới tính

`⇒ C. 22`

Câu `2:` Khi Moocgan tiến hành lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, khi cho ruồi đực lai với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được thế hệ sau có tỉ lệ?

* Quy ước:

`B` - Thân xám                       `b` - Thân đen

`V` - Cánh dài                        `v` - Cánh cụt

`P:` `{BV}/{BV} × {bv}/{bv`

`⇒ F1: 100\% {BV}/{bv}`

`⇒ F1: {BV}/{bv} × {bv}/{bv}`

`⇒ Fa: 1{BV}/{bv} : 1{bv}/{bv}`

`⇒` `A. 1` thân xám, cánh dài `: 1` thân đen, cánh cụt

Câu `3:` Ở đậu Hà Lan, dạng hạt và sự xuất hiện tua cuốn tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn. Cho lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không tua cuốn thu được `F_1` toàn hạt trơn, có tua cuốn. Khi cho `F_1` giao phấn với nhau thu được `F_2` có tỉ lệ?

- Lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn, không tua cuốn thu được `F_1` toàn hạt trơn, có tua cuốn

`→` Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn là các tính trạng trội

* Quy ước:

`A` - Hạt trơn                       `a` - Hạt nhăn

`B` - Có tua cuốn                 `b` - Không tua cuốn

`P:` `{AB}/{AB} × {ab}/{ab}`

`⇒ F1: {AB}/{ab}`

`⇒ F1 × F1: {AB}/{ab} × {AB}/{ab}`

`⇒ F2: 1{AB}/{AB} : 2{AB}/{ab} : 1{ab}/{ab`

`⇒` `C. 3` hạt trơn, có tua cuốn `: 1` hạt nhăn, không tua cuốn

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247