Câu 27. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp
Câu 28. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong bao lâu?
A. Một đơn vị thời gian. B. Một tuần. C. Một bữa. D. Một ngày.
Câu 29. Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?
A. Dứa gai B. Trứng gà C. Bánh đa D. Cải ngọt
Câu 30. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là?
A. Bóng đái. B. Thận. C. Ống dẫn nước tiểu. D. Ống đái.
Câu 31. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu?
A. 1,5 lít B. 2 lít C. 1 lít D. 0,5 lít
Câu 32. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức?
A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Bể thận, cầu thận, nang cầu thận
Câu 33. Lông mày có tác dụng gì?
A. Bảo vệ trán B. Hạn chế bụi bay vào mắt
C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt D. Giữ ẩm cho đôi mắt
Câu 34. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng?
A. Ơstrôgen B. Prôgestêrôn C. FSH D. LH
Câu 35. Hoocmôn có vai trò nào sau đây?
1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
3. Điều hòa các quá trình sinh lý
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 2, 3, 4
Câu 36. Tuyến nội tiết lớn nhất là:
A. Tuyến giáp B. Tuyến trên thận C. Tuyến yên D. Tuyến tụy
Câu 37. Điều nào sau đây xuất hiện trong giai đoạn dậy thì chỉ ở nam?
A. Có hiện tượng kinh nguyệt C. Xuất hiện mụn trứng cá
B. Vỡ tiếng, giọng ồm D. Lớn nhanh, cao vượt
Câu 38. Khi bị viễn thị, muốn nhìn rõ vật cần:
A. Đeo kính hội tụ B. Đi ra xa vật C. Đến gần vật D. Đeo kính cận
Câu 39. Ở người nữ phát triển bình thường có bao nhiêu buồng trứng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 40. Tật viễn thị là:
A. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa B. Tật mắt không có khả năng nhìn
C. Hiện tượng mắt có khả năng nhìn rõ D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
Câu 41. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?
A. Insulin và canxitônin B. Ôxitôxin và tirôxin
C. Insulin và glucagôn D. Insulin và tirôxin
Câu 42. Thành phần của màng bọc ở cầu mắt bao gồm:
A. Màng mạch, tế bào nón, tế bào que B. Màng lưới, điểm vàng, lòng đen
C. Màng cứng, màng mạch, màng lưới D. Màng cứng, màng lưới, tế bào que
Câu 43. Kinh nguyệt là mốc quan trọng đánh dấu thời điểm nào ở các em gái?
A. Tuổi thiếu nữ B. Tuổi thiếu niên C. Tuổi dậy thì D. Tuổi trưởng thành
Câu 44. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ
D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ
Câu 45. Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng?
A. 5 tiếng B. 8 tiếng C. 9 tiếng D. 11 tiếng
Câu 46. Nguyên nhân của bệnh bưới cổ là:
A. Do khả năng tự miễn dịch của cơ thể tiết ra chất làm tuyến yên tăng cường hoạt động
B. Do khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iốt, tuyến yên thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến
C. Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoocmon
D. Do khẩu phần ăn hàng ngày thiếu iốt, tuyến yên phát triển cùng hoạt động tiết tiroxin
Câu 47. Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất?
A. Người cao tuổi B. Thanh niên C. Trẻ sơ sinh D. Trẻ vị thành niên
Câu 48. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ?
A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin K D. Vitamin D
Câu 49. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?
A. 4,3 kcal B. 5,1 kcal C. 9,3 kcal D. 4,1 kcal
Câu 50. Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A?
A. Mướp đắng B. Gấc C. Chanh D. Táo ta
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 27. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái?
>> chọn A : ống dẫn nước tiểu
Câu 28. Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong bao lâu?
>> chọn D một ngày
Câu 29. Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?
>> chọn B : trứng gà
Câu 30. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là?
>> chọn B thận
Câu 31. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu?
>> chọn A 1,5 lít
Câu 32. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức?
>> chọn A Bể thận
Câu 33. Lông mày có tác dụng gì?
>> chọn C
câu 34 Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng?
>> chọn D LH
Câu 35. Hoocmôn có vai trò nào sau đây?
1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
3. Điều hòa các quá trình sinh lý
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
>> chọn 1 và 3
Câu 36. Tuyến nội tiết lớn nhất là:
>> chọn A
câu 37 Điều nào sau đây xuất hiện trong giai đoạn dậy thì chỉ ở nam?
>> chọn B
Câu 38. Khi bị viễn thị, muốn nhìn rõ vật cần:
>> chọn C đến gần vật
Câu 39. Ở người nữ phát triển bình thường có bao nhiêu buồng trứng?
>> chọn C 2
Câu 40. Tật viễn thị là:
>> chọn A
Câu 41. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?
>> chọn A
Câu 42. Thành phần của màng bọc ở cầu mắt bao gồm:
>> chọn C
Câu 43. Kinh nguyệt là mốc quan trọng đánh dấu thời điểm nào ở các em gái?
>> chọn C
Câu 44. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
>> chọn D
Câu 45. Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng?
>> chọn B
Câu 46. Nguyên nhân của bệnh bưới cổ là:
>> chọn B
Câu 47. Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất?
>> chọn C
Câu 48. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ?
>> chọn B
Câu 49. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?
>> chọn C
Câu 50. Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A?
>> chọn B
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247