IV. Put the verbs in brackets into the correct form
15. has already been sold
→ Dấu hiệu : “already” (rồi), chủ ngữ “lamp” (đèn) không thể tự thực hiện hành động “sell” (bán) => câu bị động thì hiện tại hoàn thành.
→ Công thức : S + have/has (already) Ved/V3.
→ Dạng bị động : S + have/has (already) + been + Ved/V3.
16. wouldn’t have punished
→ Dấu hiệu : động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ hoàn thành (had told)
→ Công thức : If S + had Ved/V3, S + would/could (not) have Ved/V3.
17. got
Dấu hiệu : động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Công thức : If S + Ved, S + would V(nguyên thể). / S + would V(nguyên thể) if S + Ved (quá khứ đơn)
18. to hear
→ be delighted to V: vui mừng khi làm gì
19. be found
→ Dấu hiệu: Câu trước đang nói về việc cảnh sát tìm cậu bé => cậu bé không tự thực hiện hành động “find” (tìm) => chia bị động
→ Dạng bị động của động từ khuyết thiếu “can’t”: S + can’t be + Ved/V3.
20. Watching
→ Ving có thể đứng đầu câu, đóng vai trò làm chủ ngữ
21. had gone- wouldn’t feel
→ Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last night” => đưa ra giả thiết trái với quá khứ, mệnh đề chính có “now”
→ Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
VI. Rewrite the following sentences with the given beginning or under the instruction so that the meaning is unchanged.
26. We are going to be given a test by the teacher next week.
→ Câu bị động với “be going to”: S + am/is/are + going to be + Ved/V3 + (by O).
→ Trạng từ / cụm trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by + O”.
→ Trạng từ / cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by + O”.
27. You should be here on time.
→ It’s better for sb to V: Tốt hơn cho ai khi làm gì
= S + should + V(nguyên thể): ai đó nên làm gì
28. If we hadn't left the party late, we could have got a bus.
→ Dấu hiệu: động từ trong câu đề cho đều chia thì quá khứ => dùng câu điều kiện đưa ra giả thiết trái với quá khứ.
→ Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
29. Why did they get home late?
→ due to: bởi vì => chỉ nguyên nhân, lí do
→ Phần được gạch chân nêu ra nguyên nhân, lí do => cần đặt câu hỏi về nguyên nhân, lí do
→ why: tại sao
→ Cấu trúc: Why + trợ động từ + S + V?
30. If our heating worked, I wouldn’t feel cold.
→ Dấu hiệu: động từ trong câu đề cho đều chia thì hiện tại đơn => dùng câu điều kiện đưa ra giả thiết trái với hiện tại.
→ Công thức: If S + Ved (quá khứ đơn), S + would V(nguyên thể).
15, has already sold
16, would have not punished (câu điều kiện loại 3)
17, got (CĐKL2)
18, to hear
19, find (can/cannot + Vbare)
20, Watching (V đứng đầu câu chia thành V-ing)
21, went / wouldn't felt (CĐKL2)
-------
26, We are going to be given a test by the teacher
→ Câu bị động
27, You should be here on time.
→ It's better for sb = S (là sb) should
28, If we had left the party early, we would have get a bus
→ quá khứ của quá khứ là quá khứ phân từ :>
29, Why did they got home late?
Who got home late because of the traffic jams?
→ (vì không biết từ gạch chân nên mk trl thế)
30, If our heating doesn't work, I will feel cold.
→ câu điều kiện loại 1, If + S + V, S + will V
$\text{#BTS}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247