1. Phép lai 1: Đen ngắn x đen ngắn → 9 đen, ngắn: 3 đen, dài: 3 trắng, ngắn: 1 trắng, dài.
- Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng, ta có:
+ $\frac{Đen}{Trắng}=\frac{3}{1}$ (kết quả phép lai tuân theo quy luật phân li)
→ Đen là tính trạng trội hoàn toàn so với trắng. P dị hợp.
+ $\frac{Ngắn}{Dài}=\frac{3}{1}$ (kết quả phép lai tuân theo quy luật phân li)
→ Ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với dài. P dị hợp.
- Quy ước: Gen A - đen, gen a - trắng
Gen B - ngắn, gen b - dài
- Xét tỉ lệ phân li chung, ta có:
(3 đen: 1 trắng) (3 ngắn: 1 dài) = 9 đen, ngắn: 3 đen, dài: 3 trắng, ngắn: 1 trắng, dài.
→ Phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập.
→ P: AaBb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
- Sơ đồ lai:
P: AaBb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
$F_{1}$: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AABb, AAbb, AaBb, Aabb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
TLKH: 9 đen, ngắn: 3 đen, dài: 3 trắng, ngắn: 1 trắng, dài.
2. Phép lai 2: Đen, ngắn x đen dài → 1 đen, ngắn: 1 đen, dài.
- Xét tỉ lệ phân li của tính trạng quy định chiều dài của lông, ta có:
$\frac{Ngắn}{Dài}=\frac{1}{1}$ (kết quả phép lai phân tích)
→ P: Bb (ngắn) x bb (dài).
- P: Đen x đen → $100\%$ đen → P: AA x AA hoặc AA x Aa.
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: P: AABb (đen, ngắn) x AAbb (đen, dài).
P: AABb (đen ngắn) x AAbb (đen, dài)
G: AB, Ab Ab
$F_{1}$: AABb, AAbb.
TLKG: 1AABb: 1AAbb.
TLKH: 1 đen, ngắn: 1 đen, dài.
+ Trường hợp 2: P: AABb (đen, ngắn) x Aabb (đen, dài).
P: AABb (đen ngắn) x Aabb (đen, dài)
G: AB, Ab Ab, ab
$F_{1}$: AABb, AAbb, AaBb, Aabb.
TLKG: 1AABb: 1AAbb: 1AaBb: 1Aabb.
TLKH: 1 đen, ngắn: 1 đen, dài.
3. Phép lai 3: Đen, ngắn x trắng, ngắn → 1 đen, ngắn: 1 trắng, ngắn.
- Xét tỉ lệ phân li của tính trạng quy định màu lông, ta có:
$\frac{Đen}{Trắng}=\frac{1}{1}$ (kết quả phép lai phân tích)
→ P: Aa (đen) x aa (trắng).
- Ngắn x ngắn → $100\%$ ngắn → P: BB x BB hoặc BB x Bb.
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: P: AaBB (đen, ngắn) x aaBB (trắng, ngắn).
P: AaBB (đen, ngắn) x aaBB (trắng, ngắn)
G: AB, aB aB
$F_{1}$: AaBB, aaBB.
TLKG: 1AaBB: 1aaBB.
TLKH: 1 đen, ngắn: 1 trắng, ngắn.
+ Trường hợp 2: P: AaBB (đen, ngắn) x aaBb (trắng, ngắn).
P: AaBB (đen, ngắn) x aaBb (trắng, ngắn)
G: AB, aB aB, ab
$F_{1}$: AaBB, AaBb, aaBB, aaBb.
TLKG: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb.
TLKH: 1 đen, ngắn: 1 trắng, ngắn.
4. Phép lai 4: trắng ngắn x trắng ngắn → 3 trắng, ngắn: 1 trắng, dài.
- P đều lông ngắn → $F_{1}$: 3 ngắn: 1 dài (kết quả phép lai tuân theo quy luật phân li)
→ P: Bb x Bb.
- Sơ đồ lai:
P: aaBb (trắng, ngắn) x aaBb (trắng, ngắn)
G: aB, ab aB, ab
$F_{1}$: aaBB, aaBb, aaBb, aabb.
TLKG: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
TLKH: 3 trắng, ngắn: 1 trắng, dài.
5. Phép lai 5: Đen, dài x đen dài → 3 đen, dài: 1 trắng, dài.
- P đều lông đen → $F_{1}$: 3 đen: 1 trắng (kết quả phép lai tuân theo quy luật phân li)
→ P: Aa x Aa.
- Sơ đồ lai:
P: Aabb (đen, dài) x Aabb (đen, dài)
G: Ab, ab Ab, ab
$F_{1}$: AAbb, Aabb, Aabb, aabb.
TLKG: 1AAbb: 2Aabb: 1aabb.
TLKH: 3 đen, dài: 1 trắng, dài.
6. Phép lai 6: Đen, ngắn x đen ngắn → 3 đen, ngắn: 1 đen, dài.
- P đều lông ngắn → $F_{1}$: 3 ngắn: 1 dài (kết quả phép lai tuân theo quy luật phân li)
→ P: Bb x Bb.
- P: Đen x đen → $100\%$ đen → P: AA x AA hoặc AA x Aa.
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: P: AABb (đen, ngắn) x AABb (đen, ngắn)
P: AABb (đen, ngắn) x AABb (đen, ngắn)
G: AB, Ab AB, Ab
$F_{1}$: AABB, AABb, AABb, AAbb.
TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb.
TLKH: 3 đen, ngắn: 1 đen, dài.
+ Trường hợp 2: P: AABb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
P: AABb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
G: AB, Ab AB, Ab, aB, ab
$F_{1}$: AABB, AABb, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, AaBb, Aabb.
TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb.
TLKH: 3 đen, ngắn: 1 đen, dài.
7. Phép lai 7: đen, ngắn x đen, dài → 3 đen, ngắn: 3 đen, dài: 1 trắng, ngắn: 1 trắng, dài.
- Xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng, ta có:
+ $\frac{Đen}{Trắng}=\frac{3}{1}$ (kết quả phép lai tuân theo quy luật phân li)
→ P: Aa x Aa.
+ $\frac{Ngắn}{Dài}=\frac{1}{1}$ (kết quả phép lai phân tích)
→ P: Bb x bb.
- Sơ đồ lai:
P: đen, ngắn (AaBb) x đen, dài (Aabb)
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
$F_{1}$: AABb, AaBb, AAbb, Aabb, AaBb, aaBb, Aabb, aabb.
TLKG: 1AABb: 2AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 3 đen, ngắn: 3 đen, dài: 1 trắng, ngắn: 1 trắng, dài.
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247