$1$. grey
$2$. insects
$3$. woman
$4$. cat
$5$. small
$6$. spring
$7$. bread
$8$. friends
$\Rightarrow$ Mik làm dựa theo truyện "Chú vịt con xấu xí" nhé chứ bài này ko có quy tắc gì hết
* $Dịch:$
$1$. 6 quả trứng đã nở. Một chú vịt xấu xí màu xám bước ra
$2$. Chú vịt xấu xí thấy vài con côn trùng
$3$. Một người phụ nữ sôgns trong 1 căn nhà
$4$. Con mèo và con gà mái rất xấu xa
$5$. Chú vịt xấu xí muốn bay, nhưng cánh của chú rất nhỏ
$6$. Mùa xuân đến. Những chú chim màu trắng quay trở về
$7$. Những đứa trẻ cho những chú thiên nga một vài cái bánh mì
$8$. Chú thiên nga mới đã có rất nhiều bạn
1. The sixth egg breaks. A big grey duckling comes out
= Quả trứng thứ sáu bị vỡ. Một con vịt con lớn màu xám xuất hiện
2. The ugly duckling sees some insects.
= Con vịt xấu xí đấy một số côn trùng.
3. An old woman lives in the house.
=Một người phụ nữ lớn tuổi sống trong ngôi nhà.
4. The cat and the hen are bad
= Con mèo và con gà mái rất xấu.
5. The ugly duckling wants to fly, but his wings are small
= Chú vịt con xấu xí muốn bay nhưng đôi cánh nhỏ
6. It is spring, The white birds come back
= Bây giờ là mùa xuân, Chim trắng trở lại
7. The children gives the swans some bread.
= Những đứa trẻ cho những con thiên nga một ít bánh mì.
8. The new swan has got lots of friends.
= Thiên nga mới đã có rất nhiều bạn.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247