1. Will they come (they / come) tomorrow?
2. When will you get (you / get) back?
3. If you lose your job, what will you do (you / do)? ( câu điều kiện )
4. They will do (do) it for you tomorrow.
5. My father will call (call) you in 5 minutes.
6. She will get (she / get) the job, do you think?
7. We believe that she will recover (recover) from her illness soon.
8. What will the weather be (the weather / be) like tomorrow?
9. I promise I will return (return) from school on time. ( lời hứa )
10. ( you / show ) Will you show me how to operate the new machine, please ? ( lời đề nghị )
- Cấu trúc thì tương lai đơn :
(+) S + will + V(nguyên thể)
( - ) S + will not + V(nguyên thể)
( ? ) Will + S + V(nguyên thể)?
câu 1, will they come
câu 2 ,will you get
câu 3 ,will you do
câu 4 , will do
câu 5, will call
câu 6, she will get
câu 7,david will be
câu 8 , will the weather be
câu 9 ,you will see
câu 10 , will he get
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247