$#Mimy$
The black dog has won many prizes. he doesn't know many tricks
=> The black dog has won many prizes but he doesn't know many tricks
=> Although the black dog has won many prizes, he doesn't know many tricks
=> Although he doesn't know many tricks, the black dog has won many prizes
Dịch: Con chó đen đã giành được nhiều giải thưởng nhưng anh ấy không biết nhiều mánh khóe
Dịch: Chú chó đen tuy đoạt nhiều giải nhưng cũng không biết nhiều mánh khóe
*Giải thích:
But: nhưng, là liên từ, dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề. BUT thường đứng ở giữa câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy
Although: ”Although” được dùng với nghĩa “mặc dù”, “dẫu cho”, liên kết hai vế của câu biểu thị hai hành động đối ngược nhau về mặt logic, chỉ sự nhượng bộ
The black dog has won many prizes, but he doesn't know many tricks.
Although the black dog has won many prizes, he doesn't know many tricks.
Although he doesn't know many tricks, the black dog has won many prizes.
Cấu trúc:
$Clause$ $1,+but+clause$ $2$
$Although+clause$ $1,+clause$ $2$
Sau $Although$ là một danh từ hoặc cụm danh từ.
`2` câu này tỏ ý trái ngược nhau nên ta nên dùng những liên từ trên.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247