Complete the semtences with as, than or from
1. as ( câu so sánh ngang bằng: S1+ to be+ as adj as + S2)
2. than ( câu so sánh hơn : S1 + to be+ more + adj dài + than S2)
3. as ( the same as: giống với)
4. from ( be different from: khác với)
5. as ( câu so sánh ngang bằng: S1+ to be+ as adj as + S2)
6. than ( câu so sánh hơn : S1 + to be+ adj(ngắn) +er + than S2)
7. from ( be different from: khác với)
8. as ( the same as: giống với)
1. as
→ Cấu trúc as adj as dùng để so sánh ngang bằng.
2. than
→ Có more là so sánh hơn, trong so sánh hơn bắt buộc phải có than.
3. as
→ Cấu trúc the same as dùng để nói về sự giống nhau của 2 đối tượng.
4. from
→ Cấu trúc different from dùng để nói lên sự khác biệt giữa 2 đối tượng.
5. as
→ Cấu trúc as adj as dùng để so sánh ngang bằng.
6. than
→ Có adj-er ( nicer) là so sánh hơn, trong so sánh hơn bắt buộc phải có than.
7. from
→ Cấu trúc different from dùng để nói lên sự khác biệt giữa 2 đối tượng.
8. as
→ Cấu trúc not the same as nói về sự khác biệt, giống với different from.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247