1. Catch
2. Wears
3. Drink
4. Goes
5. Has
6. Eat
7. Watches
8. Teaches
—
1. doesn’t study
2. Is having
3. Have
4. Doesn’t study
5. Teaches
6. Like
---
QUY TẮC THÊM S VÀ ES VÀO SAU ĐỘNG TỪ:
- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH:
- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S
- Các trường hợp còn lại chỉ cần thêm S sau động từ.
CÔNG THỨC :
S + V(s/es)
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
`1.` Catch
`2.` Wears
`3.` Drink
`4.` Goes
`5.` Has
`6.` Eat
`7.` Watches
`8`. Teaches
Giải thích:
+Động từ tận cùng bằng o,s,z,ch,x,sh ( ông sáo zà chạy xe sh) thêm es
+ Các động từ tận cùng bằng y, nếu trước y là phụ âm thì ta đổi y thành i rồi thêm es
`1.` doesn’t study
`2.` Is having
`3.` Have
4. Doesn’t study
`5.` Teaches
`6.` Like
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247