Bài `1:`
- Công nguyên.
- Không thể.
- Kính mến.
Bài `2:`
Trời / xanh biếc/, có / vài / đám mây / trắng / đủng đỉnh / bay /, giống hệt / những / chiếc thuyền buồm / khoăn thai / lướt / trên / mặt biển /. Ven rừng /, hàng vạn / con bướm / nho nhỏ /, vàng vàng / bay / phấp phới / như / muốn / thì / đưa / cùng / với / khách / đi / đường.
Bài `3:`
- Từ đơn: học, viết, nó.
- Từ ghép: học tập, học thành, sách vở, tươi tỉnh, mong ngóng, phẳng lặng, thăm làng, nóng bỏng, nóng chảy, ao ước, ầm ĩ, ấp úng, cập khểnh, ấm áp.
- Từ láy: long lanh, tương tắn, thành thực, cuống quýt, cần mẫn.
Bài 1: điền tiếng bắt đầu bằng c, k vào chỗ trống để có từ đúng
khởi nguyên
có thể
kính mến
Bài 2 :dùng gạch chéo (/) để phân tách các từ trong câu văn sau
Trời/ xanh biếc/ có/ vài/ đám mây/ trắng/ đúng đỉnh/ bay/ , giống/ hệt/ những/ chiếc/ thuyền buồm/ khoăn thai/ lướt/ trên/ mặt biển/ . Vẹn rừng/ , hàng/ vạn/con bướm/ nho nhỏ/ , vàng vàng/ bay/ phấp phới/ như/ muốn/ thi đua/ cùng/ với/ khách/ đi/ đường/
Bài 3 : xếp các từ sau thành 3 nhóm
Lòng lạnh, thành thực , chăm chỉ , học , viết , học tập , học hành , , nó , sách vở , tươi tắn , tươi tỉnh , mong ngóng , ầm ĩ , phẳng lặng , chân chất , ấp úng , áo ước , cuống quýt , cập khểnh , ấm áp , cần mẫn , thăm làm, nóng bỏng , nóng nảy
mình ko biết lm câu cuối
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247