Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 Giải tất cả bài tập trong phần luyện tập của...

Giải tất cả bài tập trong phần luyện tập của bài đại từ và quan hệ từ câu hỏi 3171075 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Giải tất cả bài tập trong phần luyện tập của bài đại từ và quan hệ từ

Lời giải 1 :

       đại từ       Bài 1 

NgôiSố ítSố   nhiều1 Tôi, tớ, mình, ta     Chúng tôi,  chúng tớ,  chúng mình,  chúng     ta2Anh, chị,  màyCác anh,        các chị,     chúng mày            3NóChúng   , chng nó

- Đại từ mình trong câu “Cậu giúp mình với nhé” Dùng để trỏ ngôi thứ nhất (chỉ người nói)

- Mình trong câu ca dao không trỏ ngôi thứ nhất mà trỏ ngôi thứ hai

Bài 2 

Ví dụ:

- Cháu chào ông ạ.

- Cháu mời ông bà xơi cơm.

- Bây giờ bố mới đi làm về.

- Chú kể chuyện cho cháu nghe được không.

- Cô ơi, cô đợi cháu nhé!

Bài 3 (trang 56 sgk ngữ văn 7 tập 1)

- Sao em không ăn chè sầu riêng?

- Ai nấy đều rất vui vì thành tích Thủy đạt được trong kì thi bắn súng vừa qua.

- Bao nhiêu năm công tác giờ chú ấy mới được nghỉ hưu.

Bài 4

Việc xưng hô với các bạn cùng lớp tùy thuộc vào hoàn cảnh

- Khi thân mật, xã giao có thể xưng hô: mình- cậu, tớ- cậu, mình- bạn

- Khi suồng sã, đùa nghịch: mày- tao

- Khi nghiêm túc, trang trọng: tôi- bạn

Bài 5 

- Trong Tiếng Việt, các đại từ mang sắc thái biểu cảm, bộc lộ thái độ một cách tương đối rõ

- Đối với tiếng nước ngoài thì không biểu thị sắc thái biểu cảm này.

bài quan hệ từ

Câu 1 

   Các quan hệ từ trong đoạn đầu của văn bản Cổng trường mở ra theo thứ tự lần lượt sẽ là : của, còn, còn, với, của, và, như, những, như, của, như, cho.

Câu 2  Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.

   Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.

Câu 3 

   Các câu mắc lỗi về quan hệ từ là: (a), (c), (e), (h). Riêng câu (k) và (l), không câu nào sai nhưng câu (l) nên bỏ từ cho để tránh nặng nề.

Câu 4 Viết đoạn văn có sử dụng các quan hệ từ.

   Tham khảo : Bài văn viết về người bạn thân

   Em có một người bạn thân tên là Nga. Tuy em và bạn ấy không học cùng lớp nhưng chúng em vẫn chơi rất thân với nhau. Nhà em  bạn ấy gần nhau, vì thế chúng em hay sang nhà nhau chơi. Nga là một bạn nữ xinh xắn, dễ thương, đặc biệt bạn học rất giỏi.  tính nết vui vẻ, hòa đồng nên em rất yêu quý bạn ấy.

Câu 5 

   Lưu ý phân biệt sắc thái biểu cảm giữa hai câu. Việc thay đổi trật tự các từ ngữ trước và sau quan hệ từ nhưng đã làm thay đổi sắc thái biểu cảm của câu: câu (1) tỏ ý khen ngợi, câu (2) tỏ ý chê.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Ảnh 1,2 là phần luyện tập của bài đại từ, hình 3 là của bài quan hệ từ 

@linhbabire

image
image
image

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247