1.Though gentle ..IN… manner and speech, she was a woman .OF.. firm and independent character
2, You are …UNDER… no obligation to take ..ON.. so much work.3 He turned up ...for... his appointment ..WITH.. the manager at 9am. appointment with somebody
4. There is a bus ……AT… twenty minutes ……TO… the hour (20 phút nữa tròn 1 giờ); for example 1.40, 2.40, 3.40, etc.
5. The police are warning the public to be …ON.. the alert …FOR… suspicious packages.
Be on (the) alert (for something/somebody)
6, They appeal ..TO.. High Court …AGAINST… the unfair judgment. appeal to somebody for something
7. He's been sitting …ON..…my letter for months. He's so busy he can't get ……(A)ROUND……… to answering it.
8 …IN..view …OF.… the approaching exam, he's working harder than ever. (In view of st: vs mục tiêu)
9 I classify (phân lọai) the stamps …INTO… categories (mục) …BY… the subject.
10. They can only cure him ..OF… his illness … BY… means of surgery. (phẫu thuật)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247