Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Đề bài:Tả quang cảnh trường em trước buổi học. Bài...

Đề bài:Tả quang cảnh trường em trước buổi học. Bài tập: Bài 1: gạch chân dưới các DT chỉ khái niệm Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn.Đó là một truyền thống

Câu hỏi :

Đề bài:Tả quang cảnh trường em trước buổi học. Bài tập: Bài 1: gạch chân dưới các DT chỉ khái niệm Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn.Đó là một truyền thống quý báu của dân ta... Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Bài 2 gạch dưới từ không phải TT a, tốt, xấu, hiền, khen, thông minh, thẳng thắn. b, đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng trăng muốt, hiểu biết, tím biếc c, tròn xoe, méo mó, lo lắng, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh. Bài 3 gạch dưới từ không phải ĐT a, cho, biếu, tặng, sách, mượn, lấy b, ngồi, nằm , đi, đứng , chạy, nhanh. c, ngủ, khóc, vắng, thức, cười,hát d, hiểu, phấn khởi, lo ắng, hồi hộp, nhỏ nhắn, sợ hãi Bài 4 trong câu su từ ''hay'' trong câu nào là ĐT a, học hay càng giỏi. b, anh đã hay có tin gì chưa ? c, mẹ đi hay con đi. Bài 5 xác định từ loại của từ ''trẻ con'' trong câu sau Cậu ấy tuy lớn nhưng tính tình vẫn lắm?

Lời giải 1 :

Bài 1:

Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn.Đó là một truyền thống quý báu của dân ta... Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

Bài 2:

a, tốt, xấu, hiền, khen, thông minh, thẳng thắn.

b, đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng trăng muốt, hiểu biết, tím biếc

c, tròn xoe, méo mó, lo lắng, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh.

Bài 3:

a, cho, biếu, tặng, sách, mượn, lấy

b, ngồi, nằm , đi, đứng , chạy, nhanh.

c, ngủ, khóc, vắng, thức, cười,hát

d, hiểu, phấn khởi, lo ắng, hồi hộp, nhỏ nhắn, sợ hãi

Bài 4:

b, anh đã hay có tin gì chưa ?

Bài 5:

"trẻ con": tính từ.

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài 1:

Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn.Đó là một truyền thống quý báu của dân ta... Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

Bài 2:

a, tốt, xấu, hiền, khen, thông minh, thẳng thắn.

b, đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng trăng muốt, hiểu biết, tím biếc

c, tròn xoe, méo mó, lo lắng, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh.

Bài 3:

a, cho, biếu, tặng, sách, mượn, lấy

b, ngồi, nằm , đi, đứng , chạy, nhanh.

c, ngủ, khóc, vắng, thức, cười,hát

d, hiểu, phấn khởi, lo ắng, hồi hộp, nhỏ nhắn, sợ hãi

Bài 4:

b, anh đã hay có tin gì chưa ?

Bài 5:

"trẻ con": tính từ.

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247