Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Câu 13. Mạch gốc của gen có trình tự các...

Câu 13. Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3'ATGX

Câu hỏi :

Câu 13. Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C.3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'. Câu 14. Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’GGG3’ – Gly; 5’XXX3’ – Pro; 5’GXU3’ – Ala; 5’XGA3’ – Arg; 5’UXG3’ – Ser; 5’AGX3’ – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-AGX-XGA-GGG5’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ala – Gly – Ser – Pro. B. Gly– Ser – Ala – Pro. C. Pro – Gly – Ala – Ser. D. Pro - Gly – Ser – Ala. Câu 15. Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’GGG3’ – Gly; 5’XXX3’ – Pro; 5’GXU3’ – Ala; 5’XGA3’ – Arg; 5’UXG3’ – Ser; 5’AGX3’ – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-AGX-GXT-XGA-GGG5’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ala – Gly - Arg – Ser – Pro. B. Gly– Ser – Ala - Ala – Pro. C. Pro – Ala - Gly – Ala – Ser. D. Gly –Ser – Arg - Ala - Pro. Câu 16. Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX– Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ala – Gly – Ser – Pro. B. Pro – Gly – Ser – Ala. C. Pro – Gly – Ala – Ser. D. Gly – Pro – Ser – Ala. Câu 17. Giả sử có một đoạn cấu trúc của gen có trình tự các nuclêôtit là Mạch gốc: 3’TAX-GGG-XXX-XAT-ATT5’ Mạch bổ sung: 5’ATG-XXX-GGG-GTA-TAA3’ Có mấy phát biểu sau đây là đúng I. Tổng số liên kết hidro của gen là 38 liên kết. II. Gen trên phiên mã tạo ra mARN, chiều dài của mARN là 5,1 nm. III. Phân tử protein do gen trên tổng hợp có 3 axit amin. IV. Gen nhân đôi liên tiếp 2 lần tổng số nu loại G môi trường cung cấp cho gen là 24. A.1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 18. Có một đoạn cấu trúc của gen có trình tự các nuclêôtit là Mạch 1 3’TAX-GGG-XXX-XAT-ATT5’ Mạch 2 5’ATG-XXX-GGG-GTA-TAA3’ Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 1 lần và dịch mã 1 lần có 10 riboxom trượt qua tạo ra các đoạn protein. Mỗi đoạn protein do đoạn gen trên tạo ra có 5 axit amin. Có mấy phát biểu sau đây là đúng I. Mạch gốc của gen là mạch 2. II. Có 1 đoạn mARN được tạo ra từ đoạn gen trên có chiều dài 5,1 nm. III. Có 10 đoạn protein được tạo ra. IV. Các quá trình trên diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. A.1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 19. Có một đoạn cấu trúc của gen có trình tự các nuclêôtit là Mạch 1: 3’TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5’ Mạch 2: 5’ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3’ Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 1 lần và dịch mã 1 lần có 10 riboxom trượt qua tạo ra đoạn protein. Mỗi đoạn protein do đoạn gen trên tạo ra có 3 axit amin. Có mấy phát biểu sau đây là đúng I. Mạch gốc của gen là mạch 1. II. Có 1 đoạn phân tử mARN được tạo ra từ đoạn gen trên có chiều dài 6,12 nm. III. Có 10 đoạn phân tử protein được tạo ra. IV. Số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp các đoạn protein trên là 30. A.1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 20. Một phân tử mARN gồm 32 bộ ba có trình tự nucleotit như sau: 5’ AUG – UUU – XXX – GGG ... UAA 3’ Thứ tự bộ ba 1 2 3 4 32 Biết ngoài bộ ba UAA ở vị trí số 32 thì trên phân tử mARN trên không xuất hiện thêm bộ ba kết thúc nào khác. Phân tử mARN dịch mã có 5 ribôxom trượt qua 1 lần. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng. I. Số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là 155 axit amin. II. Có tổng cộng 150 axit amin trong tất cả các phân tử protein được tạo ra. III. Phân tử mARN có chiều dài 32,64 nm. IV. Nguyên tắc bổ sung trong quá trình trên là A liên kết với U, G liên kết với X. A.1 B. 2 C.3 D. 4

Lời giải 1 :

Câu 13:

Theo NTBS 

A liên kết với mU 

T liên kết với mA 

G liên kết mX 

X liên kết mG 

ADN    $ A-T-G-X-T-A-G-$ 

mARN:$U-A-X-G-A-U-X-$

Chọn D

Câu 14 :

Theo NTBS 

A liên kết với mU 

T liên kết với mA 

G liên kết mX 

X liên kết mG 

ADN :  $-XXX-AGX-XGA-GGG-$

mARN :$-GGG-UXG-GXU-XXX-$ 

protein : Gly -Ser-Ala-pro

Chọn B 

Câu 15: 

Theo NTBS 

A liên kết với mU 

T liên kết với mA 

G liên kết mX 

X liên kết mG 

ADN :  $-XXX-AGX-GXT-XGA-GGG-$

mARN :$-GGG-UXG-XGA-GXU-XXX-$ 

protein : Gly -Ser-Arg-Ala-pro

Chọn D

Câu 16:

Theo NTBS 

A liên kết với mU 

T liên kết với mA 

G liên kết mX 

X liên kết mG 

Đoạn gen $ 3' -GGG-XXX-AGX-XGA-5'$

mARN :        $5' XXX-GGG-UXG-GXU 3'$

Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là pro -gly-Ser-Ala

Chọn D

Câu 17 : 

Mạch gốc:        $3’TAX-GGG-XXX-XAT-ATT5’$

Mạch bổ sung: $5’ATG-XXX-GGG-GTA-TAA3’$

Số Nu mỗi loại là 

$A=T=7$ 

$G=X=8$ 

Số liên kết 

$H=2A+3G=38$ 

-> 1 đúng 

Số Nu của mARN là $15$ 

Chiều dài của mARN là 
$L=N.3,4=51$ amtrong 

-> 2 đúng 

Phân tử protein do gen trên tổng hợp có :

$15:3-2=3$ aa

-> Đúng 

Gen nhân đôi liên tiếp 2 lần tổng số nu loại G môi trường cung cấp cho gen là

$30.(2^2-1)=90$ 

-> 4 sai 

Vậy có 3 đáp án đúng 

Chọn C

Câu 18 : 

Mạch gốc:        $3’TAX-GGG-XXX-XAT-ATT5’$

Mạch bổ sung: $5’ATG-XXX-GGG-GTA-TAA3’$

Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 1 lần và dịch mã 1 lần có 10 riboxom trượt qua tạo ra các đoạn protein

Mỗi đoạn protein do đoạn gen trên tạo ra có 5 axit amin

1/ Mạch gốc của gen là mạch 2

-> Sai . Mạch 1 vì mARN tổng hợp trên mạch có chiều 3'-> 5'

2/Số Nu của mARN là $15$ 

Chiều dài của mARN là 
$L=N.3,4=51$ amtrong 

-> 2 đúng 

Có 10 đoạn protein được tạo ra.

-> Đúng vì mỗi riboxom chạy qua cho 1 protein 

Các quá trình trên diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

-> Đúng 

Có 3 đáp án đúng

Chọn C

Thảo luận

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247