Part 1:
9. D
GT: Cấu trúc PREFER...TO
10. B
GT: Câu hỏi đuôi vế trước khẳng định nên vế sau phủ định doesn't, không lặp chủ ngữ nên dùng he thay thế.
Part 2:
1. taking
GT: looking forward to + V_ing
2. was repaired
GT: cấu trúc IF loại 2 nên vế IF chia thì QK mà my computer phải dùng bị động nên chi ở dạng bị động quá khứ.
3. were singing
GT: Vế trước quá khứ nên vế sau phải quá khứ và dịch nghĩa phù hợp: Khi chúng tôi thấy họ tối qua, họ đang hát.
4. not to wait
GT: câu tường thuật dạng mệnh lệnh : S + asked/told + O + not to + V_inf
5. haven't come
GT: Dấu hiệu FOR AGES thì hiện tại hoàn thành .
ANSWER:
9, D.to ( prefer doing sthto doing sth: thích kàm cái gì hơn cái gì)
10, B. doesn't he ( trong câu hỏi đuôi: vế trước khẳng định-> vế sau phủ định cùng thì)
II. Supply the correct tense or form of the verb in parenthese.
1, taking ( be look forward to Ving: mong chờ cái gì )
2, had repaired ( câu điều kiện loại III vì nói về hành động trong quá khứ-> động từ ở dạng: Had+ Vp2)
3, were singing ( một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xem vào -> HD đang xảy ra chia QKTD , HD xen vào chia QKD)
4, not to wait ( ask sb not to V : yêu cầu ai không làm gì)
5, haven't come ( for + time -> thì HTHT -> động từ ở dạng: Have/ has + VP2)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247