4/ Tìm 5 Động từ chỉ trạng thái. Rồi đặt 5 câu có chứa mỗi ĐT đó, nhớ gạch chân động từ trạng thái.
-Động từ chỉ trạng thái là: ăn, chạy, uống, đuổi, đi
-Đặt câu:
+Em ăn uống đều độ mỗi ngày
+Bạn Lộc đứng nhất cuộc thi chạy toàn trường
+Chúng ta cần phải tiết kiệm nước
+Em rất thích chơi trò đuổi bắt cùng các bạn
+Sáng nào em cũng đi tắm biển cùng ba
5/Tương tự :
a. Tìm 5 Tính từ chỉ tính chất.
⇒ Tính từ chỉ tính chất: tốt bụng, lười biếng, nặng nề, vui vẻ, sai
b. Rồi đặt 5 câu,có mỗi tính từ đó, nhớ gạch chân TT chỉ tính chất đó.
-Bạn Hưng rất tốt bụng
-Vì lười biếng học nên Hân đạt điểm kém
-Ba em có một công việc rất nặng nề
-Mẹ lúc nào cũng tươi cười, vui vẻ
-Em thường hay mắc nhiều lỗi sai nhỏ trong giờ kiểm tra
6/Tìm 5 Tính từ chỉ hình dáng(hình dạng).Rồi đặt 5 câu , mỗi câu có TT hình dáng, gạch chân TT hình dáng đó.
-Tính từ chỉ hình dáng: mập mạp, gầy gò, cao lớn, thấp bé, thư sinh
-Đặt câu:
+Duy Anh ăn rất nhiều nên bạn ấy có thân hình mập mạp
+Bạn Nghiêng bị thiếu chất dinh dưỡng nên sương bạn ấy gầy gò
+Chị hai em có vóc dáng cao lớn
+Mẹ em có dáng vẻ thấp bé
+Cô em có vóc dáng thư sinh
7/Tìm 5 Tính từ chỉ màu sắc.Rồi đặt 5 câu, mỗi câu có TT đó, gạch chân.
-Tính từ chỉ màu sắc: xanh tươi, đỏ chói, vàng óng, trắng xoá, màu xanh
-Đặt câu:
+Cây cỏ đều xanh tươi sau con mưa rào
+Ánh nắng đỏ chói chiếu vào mắt em
+Cây lúa ngồi đồng vàng óng
+Tuyết phủ trắng xoá
+Bầu trời được bao phủ bởi màu xanh
8/Tìm 5 Tính từ chỉ phẩm chất con người.Hãy đặt 5 câu,mỗi câu có TT chỉ phẩm chất và gạch chân TT đó.
-Tính từ chỉ phẩm chất con người: hung hăng, khoé tay, hiền lành, tiết kiệm, chăm chỉ
-Đặt câu:
+Bác Hiệu là một người rất hung hăng
+Chị Như rất khéo tay trong việc may vá, trang trí
+Mẹ em là một người hiền lành
+Dượng hai là một người có lối sống tiết kiệm
+Ba em rất chăm chỉ làm việc để nuôi gia đình
4/ Vui, buồn, yêu, ghét, giận
Em rất vui vì được gặp lại bạn ấy.
Em buồn vì bị điểm kém.
Mẹ em rất yêu em.
Em ghét món ăn này.
Em giận bạn vì bạn lấy đồ của em.
5/ Tốt, xấu, ngoan, nhẹ, nặng
Bạn rất tốt với em.
Cô ấy không phải người xấu.
Chúng em rất ngoan.
Chiếc cặp này rất nhẹ.
Chiếc túi này rất nặng.
6/ to, nhỏ, lùn, đẹp, cao
Cái hộp này to quá!
Chiếc bàn này nhỏ quá!
Em rất lùn.
Mẹ em đẹp như hoa hậu.
Bố em rất cao.
7/ nâu đất, đỏ chót, vàng óng, trắng tinh, hồng hào
Mắt bạn ấy có màu nâu đất.
Mẹ em thích đánh son đỏ chót.
Chiếc túi này vàng óng.
Cái bàn trắng tinh.
Em bé có chiếc má hồng hào.
8/ Ngoan ngoãn, tốt bụng, xấu xa, hiền lành, nhân hậu.
Em rất ngoan ngoãn.
Cô ấy rất tốt bụng,
Trộm cắp là xấu xa.
Cô giáo em rất hiền lành.
Cô ấy có tấm lòng nhân hậu.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247