1. Gió thổi là chổi trời.
2. Nước chảy đá mòn.
3. Trăm rác lấy nác làm sạch.
4. Rắn già rắn lột, người già người chột.
5. Qua giêng hết năm, qua rằm hết tháng.
6. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
7. Ngày tháng mười chưa cười đã tối
8. Đông chết se, hè chết lụt.
9. Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm
10. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân.11. Tháng ba bà già chết rét.
12. Tháng bảy mưa gãy cành tràm.
13. Tháng tám nắng rám trái bưởi.
14. Tháng bảy ngâu ra, mồng ba ngâu vào.
15. Sáng mưa, trưa tạnh.
16. Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mùi.
17. Sáng bể chớ mừng, tối rừng chớ lo.
18. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.
19. Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật.
20. Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì mưa.
1. Gió thổi là chổi trời.
2. Nước chảy đá mòn.
3. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
4. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
5. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
6. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
7. Sáng mưa, trưa tạnh.
8. Đông chết se, hè chết lụt.
9. Gió bắc hiu hiu sếu kêu thì rét.
10. Trời đang nắng, có gà trắng thì mưa.
11. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
12. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
13. Chắc rễ bền cây.
14. Rét tháng ba, bà già chết cóng.
15. Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua bùi.
16. Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa.
17. Gió thổi đổi trời.
18. Sấm động, gió tan.
19. Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
20. Sáng bể chớ mừng, tối rừng chớ lo.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247