Trang chủ Sinh Học Lớp 12 Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân...

Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cán

Câu hỏi :

Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.

Lời giải 1 :

Quy ước: $A$: thân xám   $a$: thân đen

               $B$: cánh dài     $b$: cánh cụt

Hai cặp gen này cùng nằm trên $1$ $NST$ thường ⇒Các tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen

-$P$ ruồi thân xám , cánh cụt lai với thân đen cánh dài được $F1$ đồng loạt thân xám, cánh dài 

⇒$P$ thuần chủng

Ruồi thân xám, cánh cụt ở $P$ có $KG:$ $\frac{{Ab}}{{Ab}}$

Ruồi thân đen , cánh dài ở $P$ cso $KG:$ $\frac{{aB}}{{aB}}$

 Sơ đồ lai:

$P:$    $\frac{{Ab}}{{Ab}}$    ×             $\frac{{aB}}{{aB}}$

$Gp:$     Ab                     aB

$F1$: $\frac{{Ab}}{{aB}}$ ($100$% thân xám, cánh dài )

$F1×F1$:  $\frac{{Ab}}{{aB}}$    ×            $\frac{{Ab}}{{aB}}$

$Gp:$          Ab ,aB                        Ab ,aB

$F2$:  $1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}$

  $KH$: $1$ thân xám, cánh cụt :$2$ thân xám , cánh dài:$1$ thân đen, cánh dài

⇒Chọn C

Thảo luận

-- Chị ơi chỗ sơ đồ lai chị nhầm kiểu gen của P :((
-- Chị quen tay, hây

Lời giải 2 :

Đáp án:

`⇒` `C. 2` con thân xám, cánh dài `: 1` con thân xám, cánh cụt `: 1` con thân đen, cánh dài

Giải thích các bước giải:

- F1 đồng tính kiểu hình, P tương phản kiểu hình → P thuần chủng kiểu gen

* Sơ đồ lai:

P:                   `{Ab}/{Ab}`                              ×                              `{aB}/{aB}`

`G_P`:                Ab                                                                 aB

F1:                                                    `{Ab}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% `{Ab}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Ruồi thân xám cánh dài

F1 × F1:            `{Ab}/{aB}`                           ×                         `{Ab}/{aB}`

`G_{F_1}`:               Ab; aB                                                   Ab; aB

F2:                                    `{Ab}/{Ab}; {Ab}/{aB}; {Ab}/{aB}; {aB}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu gen: `1{Ab}/{Ab} : 2{Ab}/{aB} : 1{aB}/{aB}`

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Ruồi thân xám cánh cụt : 2 Ruồi thân xám cánh dài : 1 Ruồi thân đen cánh dài

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247