Thì Cách sử dụngHIỆN TẠIHiện tại đơn - Simple Present
diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen, một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng
Hện tại tiếp diễn - Present Continuous
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói
Hiện tại hoàn thành - Present Perfect
Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Progressive
Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
QUÁ KHỨQuá khứ đơn - Simple Past
Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
Quá khứ tiếp diễn - past progressive
Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.
Quá khứ hoàn thành - Past Perfect
- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.
TƯƠNG LAITương lai đơn - Simple Future
- Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói
– Hứa hẹn làm việc gì
– Đề nghị ai đó làm gì
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý)
Tương lai tiếp diễn - Future Progressive
– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai
Tương lai hoàn thành - Future Perfect
– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
1. Form:
Active: S + V + O + …….
→ Passive: S + be + PP2 + by + O + ……
Eg: Active: She arranges the books on the shelf every weekend.
Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
d. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
e. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…nếu chỉ đối tượng không xác định.
c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho by.
Eg: The bird was shot with the gun. → The bird was shot by the hunter.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247