Quy ước gen
A : thân cao , a : thân thấp
B : Quả tròn , b : quả dài
Xét tỉ lệ kiểu hình F1
Thân thấp , quả dài(aabb)=$0,25=0,25ab.1ab$ hoặc $0,5ab.0,5ab$
+ Trường hợp 2 :
Thân thấp , quả dài(aabb)=$0,25=0,5ab.0,5ab$
-> Một có thể P giảm phân cho giao tử ab chiếm $0,5$ -> Kiểu gen Aabb hoặc aaBb
-> Một có thể P giảm phân cho giao tử ab chiếm $0,5$ -> Kiểu gen Aabb hoặc aaBb
-> Kiểu gen P là Aabb x Aabb hoặc Aabb x aaBb hoặc aaBb x aaBb
- Ở đời F1 cây thân thấp quả dài chiếm tỉ lệ `156/624 = 1/4`
* Trường hợp 1: `1/4aa`$bb$ `= 1/2ab × 1/2ab`
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `1/2` thì P phải có kiểu gen Aabb; aaBb
`→` Để tạo ra kiểu gen aabb với tỉ lệ `1/4` ở đời con thì P phải có kiểu gen:
· P: Aabb × aaBb
· P: Aabb × Aabb
· P: aaBb × aaBb
* Trường hợp 2: `1/4aa`$bb$ `= 1/4ab × 1ab`
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `1/4` thì P phải có kiểu gen AaBb
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `100\%` thì P phải có kiểu gen aabb
`→` Để tạo ra kiểu gen aabb với tỉ lệ `1/4` ở đời con thì P phải có kiểu gen:
· P: AaBb × aabb
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247