`text{Possessive pronoun → Đại từ sở hữu}`
1/ It's yours water bottle.
2/ It's mine jacket.
3/ It's his basketball trophy.
4/ It's hers rucksack.
5/ It's ours trainers.
6/ It's theirs rackets.
`text{Lưu ý: }` Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nói trước đó:
Ví dụ: Her grandfather is a doctor, but mine is a scientist. (mine = my grandfather)
Dịch nghĩa: (Ông của cô ấy là bác sỹ còn ông tôi lại là nhà khoa học)
Cách sử dụng đại từ sở hữu: (pạn xem hìng ạ)
Trả lời
2. It's my jacket.
3. That is my dad's basketball trophy.
4. This rucksack is from Lucy.
5. These trainers are ours.
6. That is their rackets.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247