Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 1. Volunteers become more ________ of the problems facing the...

1. Volunteers become more ________ of the problems facing the world. A. concerned and unaware B. concerning and unaware C. concerned and aware D. concerned b

Câu hỏi :

1. Volunteers become more ________ of the problems facing the world. A. concerned and unaware B. concerning and unaware C. concerned and aware D. concerned but aware 2. If you are in traditional hand-made products and are on the volunteer project for several weeks, you may have the opportunity to learn the ________ and embroidery skills from the artisans. A. interested - weaving B. interesting - weaving C. interested - woven D. interesting - woven 3. Volunteer’s main work at the projects is to take care of the children, most of whom have ________ are affected by Agent Orange. A. mentally and physically disabilities B. mental and physical disabled C. mental, physical and disabled D. mental and physical disabilities 4. Volunteers For Peace Viet Nam (VPV) offers ________ programmes in North and South Viet Nam. A. dedicate B. dedicated C. dedication D. dedicating 5. Together with volunteers, through our daily activities, we try to protect children from ________ effects from society. A. harm B. harmful C. harmless D. unharmed 6. In our volunteer programme, the possibilities are ________ , and all you need is determination and a little creativity. A. end B. ending C. endless D. everlasting 7. While Tom ________ English to poor children in Phnom Penh last year, he ________ a lot about Cambodian culture. A. is teaching – knows B. taught - was knowing C. was teaching - knew D. was teaching - was knowing 8. My passion for volunteering to help children ________ during my middle school years while I ________ for the summer community service. A. begin - work B. began - was working C. have begun - have worked D. was beginning - was working 9. Volunteers ________ games and ________ activities with disadvantaged children while they ________ for the center. A. played - had - worked B. were having - having - were working C. have played - playing - are working D. played - had - were working 10. “ ________ your country can do for you - ________ you can do for your country.” (from John Kennedy’s inaugural address). A. Don’t ask what - ask what B. Ask what - don’t ask what C. Ask not what - ask what D. Ask what not - ask what

Lời giải 1 :

1. C

concerned (adj): quan tâm

aware (adj): nhận thức  >< unaware (adj): không có nhận thức

=>Volunteers become more concerned and aware of the problems facing the world.

Tạm dịch: Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những vấn đề đang phải đối mặt với thế giới

2. A

adj – ing: bản chất của sự việc
adj – ed: chịu sự tác động của sự vật
=>If you are interested in traditional hand-made products and are on the volunteer project for several weeks, you may have the opportunity to learn the weaving and embroidery skills from the artisans
Tạm dịch: Nếu bạn quan tâm đến các sản phẩm thủ công truyền thống và tham gia vào dự án tình nguyện trong vài tuần, bạn có thể có cơ hội học các kỹ năng dệt và thêu từ các nghệ nhân.

3. C (như trên)

4. B

dedicate (v): cống hiến                      

dedicated (adj): tận tâm                     

dedication (n): sự tận tâm                  

dedicating (v): cống hiến

=>Volunteers For Peace Viet Nam (VPV) offers dedicated programmes in North and South Viet Nam.

Tạm dịch: Tình nguyện viên vì Hòa bình Việt Nam (VPV) cung cấp các chương trình chuyên dụng ở Bắc và Nam Việt Nam.

5. B ( tương tự câu trên)
6. C

end (v): kết thúc    

ending (n): kết thúc    

endless (adj): vô tận    

ended (v-ed): kết thúc

Chỗ cần điền đứng sau động từ “to be” nên cần 1 tính từ

=>In our volunteer programme, the possibilities are  endless, and all you need is determination and a little creativity.

Tạm dịch: Trong chương trình tình nguyện của chúng tôi, khả năng là vô tận và tất cả những gì bạn cần là quyết tâm và một chút sáng tạo

7. C

end (v): kết thúc    

ending (n): kết thúc    

endless (adj): vô tận    

ended (v-ed): kết thúc

Chỗ cần điền đứng sau động từ “to be” nên cần 1 tính từ

=>In our volunteer programme, the possibilities are  endless, and all you need is determination and a little creativity.

Tạm dịch: Trong chương trình tình nguyện của chúng tôi, khả năng là vô tận và tất cả những gì bạn cần là quyết tâm và một chút sáng tạo

8. B

S + V (QKĐ) while S + V ( QKTD): 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác chen vào.

=>My passion for volunteering to help children began during my middle school years whileI was working for the summer community service.

Tạm dịch: Đam mê của việc đi tình nguyện nhằm giúp đỡ trẻ em đã bắt đầu khi tôi còn đang học cấp II khi mà tôi đang làm việc cho dịch vụ cộng đồng hè

9. D ( cấu trúc tương tự như câu trên )
10. A

  1. sai nghĩa
  2. not => sai
  3. what not => sai

Tạm dịch: " Đừng hỏi Tổ quốc có thể làm gì cho các bạn, hãy hỏi các bạn có thể làm gì cho Tổ quốc."- trích từ diễn văn nhận chức của John Kennedy.

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. C

concerned (adj): quan tâm

2. ATạm dịch: Nếu bạn quan tâm đến các sản phẩm thủ công truyền thống và tham gia vào dự án tình nguyện trong vài tuần, bạn có thể có cơ hội học các kỹ năng dệt và thêu từ các nghệ nhân.

3. C 

4. B

5. B 
6. C

7. C

8. B

9. D 
10. A

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247