128. D
- Sửa prepared -> was preparing
129. A
- Sửa lives -> is living
- Có now là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
130. C
- Sửa are -> is
- My baby là số ít nên dùng is
131. B
- Sửa speak -> spoken
- Có for 2 years là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
132. C
- Sửa have -> has
- Husband là số ít nên dùng has
133. A
- Sửa seeing -> to see
- Want to do sth : Muốn làm cái gì
134. B
- Sửa learnt -> has learnt
- Có Since vế trước chia hiện tại hoàn thành
135. B
- Sửa study -> for study
- Plan for do something : lập kế hoạch cho việc gì
136. C
- Sửa was reading -> were reading
- they là số nhiều nên dùng were
137. C
- Sửa played -> was playing
- Chị của tôi đang xem TV trong khi bố tôi đang đọc sách
138. D
- Sửa walking -> were walking
- Chúng tôi đã gặp cô ấy trên đường khi chúng tôi đang đi bộ
139. C
- Sửa friend -> friends
- Friend là số nhiều nên thêm s
140. B
- Sửa interesting -> interested
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247