`6`. This is the third time Mary has forgotten her bag.
`->` This is the first/second/third + time + S + have/has + Vppco
`7`. It has been raining for 2 hours. (nếu không nhấn mạnh thì dùng HTHT)
`->` Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh sự liên tục của hành động là "mưa"
`-` Cấu trúc: S + have/has + been + Ving
`8`. participants ( n: người tham gia )
`->` Sau "a hundred" + N số nhiều
`9`. It takes me an hour to travel to work by motorbike everyday.
`->` It + takes/took + SO + thời gian + to V
`10`. ironing/ to be ironed
`->` need + Ving/ to be Vpp: cần được làm gì `->` mang nghĩa bị động
6. This is the third time Mary has forgot her bag
Cấu trúc chuyển câu giữa thì HTHT và thì QKĐ "This/ It+ is the first/ second/ third time + S + have/ has + P2.."
7. It has been 2 hours since it began to rain
Cấu trúc chuyển câu giữa thì HTHT và thì QKĐ "It + be + tgian + since + S + V-qk.."
8. participants
Sau tobe cần có một danh từ hoặc tính từ, dựa vào ngữ cảnh của câu thì từ trong ngoặc cần chia là danh từ ⇒ participants: những người tham gia (Do có "a hundred": một trăm ⇒ Danh từ chia số nhiều)
9. It takes me half an hour to travel to work by motorbike
Cấu trúc ai đó mất bao lâu để làm gì "It + take (chia) + O + to-V..."
10. ironing
Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ need: "S + need (chia) + V-ing/ to have P2"
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247