Đáp án+Giải thích các bước giải:
Bài 1 . Cho TG. ABC = TG MNP . Biết góc A =bằng 40 độ ;góc B bằng 70 độ . Số đo góc P bằng :
a/ 40 độ
b/ 70 độ
c/ 20 độ
Ta có: `\triangle``ABC` `=` `\triangle``MNP`
⇒`{(\hat{A}=\hat{M}= 40^o (text{hai góc tương ứng})),(\hat{B}=\hat{N}= 70^o (text{hai góc tương ứng})),(\hat{C}=\hat{P} (text{hai góc tương ứng})):}`
⇒ `\hat{M} + \hat{N} + \hat{P} = 180^o` `\text{(Tổng 3 góc của một tam giác)}`
`40^o + 70^o + \hat{P} = 180^o`
`\hat{P} = 180^o - 40^o - 70^o`
⇒ `\hat{P} = 70^o`
Bài 2 cho TG ABC = TG MNP có AB=2cm; AC= 3cm; PN=4cm .Tính chui vi tam giác MNP
a/ 4.5cm
b/ 9cm
c/ 7cm
d/ 6cm
Ta có: `\triangle``ABC` `=` `\triangle``MNP`
⇒`{(AB=MN= 2 cm (text{hai cạnh tương ứng})),(AC=MP= 3 cm(text{hai cạnh tương ứng})),(PN=CB=4 cm (text{hai cạnh tương ứng})):}`
Chu vi tam giác MNP là: `2+3+4=9` `(`cm`)`
Bài 3 Cho TG. ABC = TG MNP có AB = 2cm ; AC= 3cm,PN= 4cm. Tính chu vi TG ABC
a/ 9cm
b/7cm
c/12cm
Ta có: `\triangle``ABC` `=` `\triangle``MNP`
⇒`{(AB=MN= 2 cm (text{hai cạnh tương ứng})),(AC=MP= 3 cm(text{hai cạnh tương ứng})),(PN=CB=4 cm (text{hai cạnh tương ứng})):}`
Chu vi tam giác `ABC` là: `2+3+4=9` `(`cm`)`
Bài4 Cho TG. ABC = TG. MNP . KHẳng định nào sau đây là đún
a/ Góc ABC = Góc MNP
b/ Góc ABC = Góc MPN
c/ AB = MP
D/ BC = MP
Ta có: `\triangle``ABC` `=` `\triangle``MNP`
⇒`{(AB=MN (text{hai cạnh tương ứng})),(AC=MP (text{hai cạnh tương ứng})),(NP=BC (text{hai cạnh tương ứng})),(\hat{ABC}=\hat{MNP} (text{hai góc tương ứng})),(\hat{A}=\hat{M} (text{hai góc tương ứng})),(\hat{C}=\hat{P} (text{hai góc tương ứng})):}`
Bài 5 . Cho TG. ABC = TG. MNP ,AC = 5 cm. Cạnh nàocủa TG . MNP có độ dài bằng 5cm:
a/ MN
b/ NP
c/ MP
Ta có: `\triangle``ABC` `=` `\triangle``MNP`
⇒`{(AB=MN (text{hai cạnh tương ứng})),(AC=MP=5cm (text{hai cạnh tương ứng})),(NP=BC (text{hai cạnh tương ứng})):}`
Bài 6 Cho biết 2 đại lượng x và y Tỉ lệ thận với nhau khi x= 6 thì y = 4 . Hệ số tỉ lệ của y với x là 1 điểm
a/ k= 2
b/ k= 3
c/ k= 2/3
d/ k= 3/2
GT: `y` `=` `k` . `x`
`k` `=` `y` : `x`
`k` `=` `4` : `6`
`k` `=` `2/3`
Bài 7 . Cho biết 2 đại lượng x và y Tỉ lệ thận với nhau khi x= 6 thì y = 4 . Biểu diễn y theo x
A .y = 2x
y = 3x
c. y=2/3.x
D. x = 2/3.y
GT: `y` `=` `k` . `x`
`y` `=` `2/3` . `x`
Bài 8. Cho biết 2 đại lượng x và y Tỉ lệ thận với nhau khi x= 6 thì y = 4 . Giá trị của y khi x=9 là :
A. 2
B. 3
C. 6
D. 9
GT: `y` `=` `k` . `x`
`y` `=` `2/3` . `x`
`y` `=` `2/3` . `9`
`y` `=` `6`
Bài 9. Cho biết 2 đại lượng x và y Tỉ lệ thuận với nhau khi x= 6 thì y = 4 . Giá trị của y khi x= 3 là
a. 2
b. 3
c. 6
d. 9
GT: `y` `=` `k` . `x`
`y` `=` `2/3` . `x`
`y` `=` `2/3` . `3`
`y` `=` `2`
Bài 10. Cho biết 2 đại lượng x và y Tỉ lệ thận với nhau khi x= 6 thì y = 4 . Giá trị của y khi x=15 là
a. 2
b. 5
c. 15
d. 10
GT: `y` `=` `k` . `x`
`y` `=` `2/3` . `x`
`y` `=` `2/3` . `15`
`y` `=` `10`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247