1.
- Các kiểu gen có thể có từ hai alen trên là:
· Kiểu gen đồng hợp trội AA
· Kiểu gen dị hợp tử Aa
· Kiểu gen đồng hợp lặn aa
- Các kiểu hình mà các kiểu gen trên quy định là:
· Hoa đỏ (do kiểu gen AA và Aa quy định)
· Hoa trắng (do kiểu gen aa quy định)
2.
- Từ những kiểu gen trên có thể tạo ra những pháp lai:
· P: AA × AA
· P: AA × Aa
· P: AA × aa
· P: Aa × Aa
· P: Aa × aa
· P: aa × aa
* Sơ đồ lai 1:
P: AA × AA
`G_P`: A A
F1: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
F1 × F1: AA × AA
`G_{F_1}`: A A
F2: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
* Sơ đồ lai 2:
P: AA × Aa
`G_P`: A A; a
F1: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
F1 × F1: 1AA : 1Aa × 1AA : 1Aa
`G_{F_1}`: 3A; 1a 3A; 1a
F2: 9AA; 3Aa; 3Aa; 1aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9AA : 6Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 15 Cây hoa đỏ : 1 Cây hoa trắng
* Sơ đồ lai 3:
P: AA × aa
`G_P`: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
F1 × F1: Aa × Aa
`G_{F_1}`: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây hoa đỏ : 1 Cây hoa trắng
* Sơ đồ lai 4:
P: Aa × Aa
`G_P`: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây hoa đỏ : 1 Cây hoa trắng
F1 × F1: 1AA : 2Aa : 1aa × 1AA : 2Aa : 1aa
`G_{F_1}`: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây hoa đỏ : 1 Cây hoa trắng
* Sơ đồ lai 5:
P: Aa × aa
`G_P`: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây hoa đỏ : 1 Cây hoa trắng
F1 × F1: 1Aa : 1aa × 1Aa : 1aa
`G_{F_1}`: 1A; 3a 1A; 3a
F2: 1AA; 3Aa; 3Aa; 9aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 6Aa : 9aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 7 Cây hoa đỏ : 9 Cây hoa trắng
* Sơ đồ lai 6:
P: aa × aa
`G_P`: a a
F1: aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa trắng
F1 × F1: aa × aa
`G_{F_1}`: a a
F2: aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa trắng
Quy ước gen
$A$- Hoa đỏ
$a$- Hoa trắng
a. Kiểu gen từ 2 gen trên
Kiểu gen quen quy định màu hoa đỏ là $AA, Aa$
Kiểu gen quy định màu hoa trắng là $aa$
b, Những phép lai
+ Sơ đồ 1 :
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA x aa
G : A a
F1 : Aa
Kiểu hình : 100% hoa đỏ
+Sơ đồ lai 2
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa x aa
G : A,a a
F1 : 1 Aa : 1 aa
Kiểu hình : 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
+Sơ đồ lai 3
P : Hoa đỏ x Hoa đỏ
AA x AA
G : A A
F1 : AA
Kiểu hình : 100% Hoa đỏ
+Sơ đồ lai 4
P : Hoa đỏ Hoa đỏ
AA x Aa
G : A A ,a
F1 : 1 AA : 1 Aa
Kiểu hình : 100% hoa đỏ
+Sơ đồ lai 5
P : Hoa đỏ x Hoa đỏ
Aa x Aa
G : A ,a A,a
F1 : 1AA : 2 Aa : 1aa
Kiểu hình : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
+ Sơ đồ 6 :
P : Hoa trắng x Hoa trắng
aa x aa
G : a aa
F1 : 100% aa
Kiểu hình : 100% hoa trắng
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247