Bài 3:
-PL 3: Hạt trơn × hạt nhăn thu được $F2$ $100$% hạt trơn ⇒Hạt trơn trội hoàn toàn so vưới hạt nhăn
Quy ước:$A$: hạt trơn $a$: hạt nhăn
-PL 1: $F2$ thu được tỉ lệ $3:1$ ⇒$4$ tổ hợp giao tửu $=2×2$⇒$F1:Aa×Aa$
Sơ đồ lai:
$F1:$ $Aa$ × $Aa$
$G_{F1}:$ $A,a$ $A,a$
$F2:1AA:2Aa:1aa$ ($3$ hạt trơn:$1$ hạt nhăn)
-PL2: hạt trơn × hạt trơn thu được $F2$ 100% hạt trơn có 2TH: $AA×AA$ hoặc $AA×Aa$
TH1:
Sơ đồ lai:
$F1:$ $AA$ × $AA$
$G_{F1}:$ $A$ $A$
$F2:AA$ ($100$% hạt trơn)
TH2:
Sơ đồ lai:
$F1:$ $AA$ × $Aa$
$G_{F1}:$ $A$ $A,a$
$F2:1AA:1Aa$ ($100$% hạt trơn)
-PL3:
$F1:$ $AA$ × $aa$
$G_{F1}:$ $A$ $a$
$F2:Aa$ ($100$% hạt nhăn)
$b$,
$F1$ xuất hiện các KG: $AA,Aa,aa$
⇒Các cây $P$ đem lai: $Aa$ ( hạt trơn)
Sơ đồ lai:
$P:$ $Aa$ × $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F1:1AA:2Aa:1aa$ ($3$ hạt trơn: $1$ hạt nhăn)
Câu 4:
Cá chép trần lai với cá chép trần thu được $3$ trần :$1$ vảy ⇒Các chép trần trội hoàn toàn so với cá chép vảy
Quy ước: $A$: Trần $a$: vảy
Cá chép vảy có KG: $aa$
Cá cheps trần có KG: $AA$ hoặc $Aa$
-Cá chép vảy lai với cá chép vảy thu được toàn cá chép vảy:
Sơ đồ lai:
$P:$ $aa$ × $aa$
$Gp:$ $a$ $a$
$F1:aa$ ($100$% vảy)
-Cá chép trần lai với cá chép vảy thu được 1 trần :1 vảy:
Sơ đồ lai:
$P:$ $Aa$ × $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:1Aa:1aa$ ($1$ vảy:$1$ trần)
-Cá chép trần lai với cá chép trần thu được $3$ trần :$1$ vảy:
Sơ đồ lai:
$P:$ $Aa$ × $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F1:1AA:2Aa:1aa$ ($3$ Trần:$1$ vảy)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 4
vì thu dc F1: tỉ lệ 3:1 => tuân theo quy luật phân tính của Menden
Vì thu dc 3 Trần:1 vảy => tính trạng Trần trội hoàn toàn so với tính trạng vảy
Quy ước gen: C Trần. c vảy
P: Cc( Trần). x. Cc( Trần)
Gp. C,c. C,c
F1. 1CC:2Cc:1cc
kiểuhình:3 Trần:1 vảy
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247