Trang chủ Sinh Học Lớp 9 Bài 3: ở đậu hà lan, đặc điểm tính trạng...

Bài 3: ở đậu hà lan, đặc điểm tính trạng hình dạng của hạt do một gen qui định. Cho giao phấn hai cây đậu thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu

Câu hỏi :

Bài 3: ở đậu hà lan, đặc điểm tính trạng hình dạng của hạt do một gen qui định. Cho giao phấn hai cây đậu thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được 3 kết quả: - PL 1: F1 hạt trơn x hạt trơn thu được F2: 735 hạt trơn : 247 hạt nhăn - PL 2: F1 hạt trơn x hạt trơn thu được F2: 100% hạt trơn - PL 3: F1 hạt trơn x hạt nhăn thu được F2: 100% hạt trơn a. Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên b. Rút ra nhận xét về kiểu hình và kiểu gen của P? Viết sơ đồ lai và giải thích? Bài 4: ở cá chép có hai KH là cá chép trần và cá chép vảy. Khi lai cá chép vảy với cá chép vảy thu được toàn cá chép vảy. Khi lai cá chép trần với cá chép vảy thu được 1 trần : 1 vảy. Khi lai các chép trần với nhau luôn thu được tỉ lệ phân tính (3 trần : 1 vảy). Có thể giải thích các phép lai trên như thế nào? (Có thể làm một trong hai bài giải chi tiết))

Lời giải 1 :

Bài 3:

-PL 3: Hạt trơn × hạt nhăn thu được $F2$ $100$% hạt trơn ⇒Hạt trơn trội hoàn toàn so vưới hạt nhăn

 Quy ước:$A$: hạt trơn    $a$: hạt nhăn

-PL 1: $F2$ thu được tỉ lệ $3:1$ ⇒$4$ tổ hợp giao tửu $=2×2$⇒$F1:Aa×Aa$

Sơ đồ lai:

$F1:$ $Aa$    ×    $Aa$

$G_{F1}:$ $A,a$    $A,a$

$F2:1AA:2Aa:1aa$ ($3$ hạt trơn:$1$ hạt nhăn)

-PL2: hạt trơn × hạt trơn thu được $F2$ 100% hạt trơn có 2TH: $AA×AA$ hoặc $AA×Aa$

TH1:

Sơ đồ lai:

$F1:$ $AA$    ×    $AA$

$G_{F1}:$ $A$       $A$

$F2:AA$ ($100$% hạt trơn)

TH2:

Sơ đồ lai:

$F1:$ $AA$    ×    $Aa$

$G_{F1}:$ $A$       $A,a$

$F2:1AA:1Aa$ ($100$% hạt trơn)

-PL3:

$F1:$ $AA$    ×    $aa$

$G_{F1}:$ $A$       $a$

$F2:Aa$ ($100$% hạt nhăn)

$b$,

$F1$ xuất hiện các KG: $AA,Aa,aa$

⇒Các cây $P$ đem lai: $Aa$ ( hạt trơn)

Sơ đồ lai:

$P:$ $Aa$  ×   $Aa$

$Gp:$ $A,a$      $A,a$

$F1:1AA:2Aa:1aa$ ($3$ hạt trơn: $1$ hạt nhăn)

Câu 4:

Cá chép trần lai với cá chép trần thu được $3$ trần :$1$ vảy ⇒Các chép trần trội hoàn toàn so với cá chép vảy

Quy ước: $A$: Trần     $a$: vảy

Cá chép vảy có KG: $aa$

Cá cheps trần có KG: $AA$ hoặc $Aa$

-Cá chép vảy lai với cá chép vảy thu được toàn cá chép vảy:

Sơ đồ lai:

$P:$ $aa$    ×   $aa$

$Gp:$ $a$         $a$

$F1:aa$ ($100$% vảy)

-Cá chép trần lai với cá chép vảy thu được 1 trần :1 vảy:

Sơ đồ lai:

$P:$ $Aa$    ×   $aa$

$Gp:$ $A,a$         $a$

$F1:1Aa:1aa$ ($1$ vảy:$1$ trần)

-Cá chép trần lai với cá chép trần thu được $3$ trần :$1$ vảy:

Sơ đồ lai:

$P:$ $Aa$    ×   $Aa$

$Gp:$ $A,a$         $A,a$

$F1:1AA:2Aa:1aa$ ($3$ Trần:$1$ vảy)

Thảo luận

-- cho mình hỏi ở câu 3 thì PL là gì ạ
-- phép lai

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Bài 4

vì thu dc F1: tỉ lệ 3:1 => tuân theo quy luật phân tính của Menden

Vì thu dc 3 Trần:1 vảy => tính trạng Trần  trội hoàn toàn so với tính trạng vảy

Quy ước gen: C Trần.                      c vảy

P:         Cc( Trần).          x.      Cc( Trần)

Gp.        C,c.                            C,c

F1.   1CC:2Cc:1cc

kiểuhình:3 Trần:1 vảy

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247