- Cây hạt vàng vỏ trơn thuần chủng có kiểu gen AABB
- Cây hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
`G_P`: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hạt vàng vỏ trơn
* Cho cây đậu Hà Lan ở đời F1 lai phân tích:
F1 × aabb: AaBb × aabb
G: AB; Ab; aB; ab ab
Fa: AaBb; Aabb; aaBb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây hạt vàng vỏ trơn : 1 Cây hạt vàng vỏ nhăn : 1 Cây hạt xanh vỏ trơn : 1 Cây hạt xanh vỏ nhăn
Câu 18:
2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng ⇒Tính trạng di truyền phân li độc lập
Quy ước: $A$: hạt vàng $a$: hạt xanh
$B$: vỏ trơn $b$: vỏ nhăn
Cây đậu thuần chủng hạt vàng,vỏ trơn có KG: $AABB$
Cây đậu hạt xanh , vỏ nhăn có KG: $aabb$
Sơ đồ lai:
$P:$ $AABB$ × $aabb$
$Gp:$ $AB$ $ab$
$F1:AaBb$ ( $100$% hạt vàng ,vỏ trơn)
$F1$ lai phân tích
$F1×Fa$: $AaBb$ × $aabb$
$GF:$ $AB,Ab,aB,ab$ $ab$
$F2:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb$ ( $1$ hạt vàng vỏ trơn: $1$ hạt vàng vỏ nhăn: $1$ hạt xanh vỏ trơn : $1$ hạt xanh vỏ nhăn)
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247