1. Mrs. Lan usually does the cooking for the family, but she is not cooking now. She is working on an urgent report at the moment.
+ usually: thì hiện tại đơn
+ now và at the moment: thì hiện tại tiếp diễn
2. I'm afraid you can't talk to him now. He is taking out the rubbish.
- now => hiện tại tiếp diễn (diễn tả hành động đang diễn ra)
3. He cleans the house every day. He is cleaning it now.
- now => hiện tại tiếp diễn
4. My sister can't do any housework today. She is preparing for her exams.
diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói => hiện tại tiếp diễn
5. They divide the duties in the family. She looks after the children, and her husband works to earn money.
- Nói về thói quen diễn ra ở hiện tại => hiện tại đơn
6. It’s 7.30 p.m. now and my father is watching the Evening News on TV. He watches it every evening.
- It's 7.30 now => hiện tại tiếp diễn
xin ctlhn cho nhóm ạ ^ ^
1. does, isn't cooking, is working
usually -> HTĐ
now -> HTTD
at the moment -> HTTD
2. is taking out
now -> HTTD
3. cleans, is cleaning
every day -> HTĐ
now -> HTTD
4. is preparing
today -> HTTD
5. will look after, will work
6. is watching, watches
now -> HTTD
every evening -> HTĐ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247