Trang chủ Sinh Học Lớp 9 BÀI TẬP TIẾT 3 Bài 1: Ở cà chua, tính...

BÀI TẬP TIẾT 3 Bài 1: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chu

Câu hỏi :

Anh chị nào giúp em 3 câu này với ạ , em cảm ơn

image

Lời giải 1 :

Câu 1:

$a$,

Quy ước: $A$: quả đỏ    $a$:quả vàng

Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có KG:$AA$

Cây cà chua quả vàng có KG:$aa$

 Sơ đồ lai:

$P:$ $AA$  ×   $aa$
$Gp:$ $A$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $Aa$

        Kiểu hình: $100$% quả đỏ

$F1×F1:$ $Aa$    ×      $Aa$

$G_{F1}:$  $A,a$           $A,a$

$F2:$

        Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$

        Kiểu hình: $3$ quả đỏ:$1$ quả vàng

$b$,

Cho cà chua F1 lai với cà chua đỏ F2:

-TH1: $AA×AA$ 

Sơ đồ lai

$P:$ $AA$  ×   $AA$
$Gp:$ $A$         $A$

$F1:$

        Kiểu gen: $AA$

        Kiểu hình: $100$% quả đỏ

-TH2: $AA×Aa$ 

Sơ đồ lai

$P:$ $AA$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A$         $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:1Aa$

        Kiểu hình: $100$% quả đỏ

Bài 2:

Quy ước: $A$: cây cao    $a$: Cây thấp

Cây cao có KG: $AA$ hoặc $Aa$

Cây thấp cso KG: $aa$

$a$,

Cây cao  x   Cây cao có 3 trường hợp xẩy ra: $AA×AA$ hoặc $AA×Aa$ hoặc $Aa×Aa$

-TH1: $AA×AA$ 

Sơ đồ lai

$P:$ $AA$  ×   $AA$
$Gp:$ $A$         $A$

$F1:$

        Kiểu gen: $AA$

        Kiểu hình: $100$% cây cao

-TH2: $AA×Aa$ 

Sơ đồ lai

$P:$ $AA$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A$         $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:1Aa$

        Kiểu hình: $100$% cây cao

-TH3: $Aa×Aa$ 

Sơ đồ lai

$P:$ $Aa$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A,a$      $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$

        Kiểu hình: $3$ cây cao:$1$ cây thấp

$b$,

Cây cao x cây thấp có 2 trường hợp xẩy ra: $AA×aa$ hoặc $Aa×aa$

-TH1: $AA×aa$ 

Sơ đồ lai

$P:$ $AA$  ×   $aa$
$Gp:$ $A$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $Aa$

        Kiểu hình: $100$% cây cao

-TH2: $Aa×aa$ 

Sơ đồ lai

$P:$ $Aa$  ×   $aa$
$Gp:$ $A,a$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1Aa:1aa$

        Kiểu hình: $1$ cây cao:$1$ cây thấp

$c$,

Cây thấp x cây thấp

Sơ đồ lai

$P:$ $aa$  ×   $aa$
$Gp:$ $a$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $aa$

        Kiểu hình: $100$% cây thấp

Bài 3:

Ruồi thân xám x ruồi thân đen thu được đời con $F1$ toàn thân xám ⇒Thân xám trội oàn toàn so với thân đen,$P$ thuần chủng.

Quy ước: $A$: thân xám      $a$,Thân  đen

Ruồi thân xám thuần chủng $P$ có KG: $AA$

Ruồi thân đen có KG: $aa$

Sơ đồ lai:

$P:$ $AA$  ×   $aa$
$Gp:$ $A$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $Aa$

        Kiểu hình: $100$% thân xám

$a$,

Ruồi thân xám $F1$ $Aa$ x ruồi thân xám $P$ $AA$

Sơ đồ lai

$P:$ $AA$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A$         $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:1Aa$

        Kiểu hình: $100$% thân xám

$b$,

Ruồi thân xám $F1$ $Aa$ x ruồi thân đen $P$ $aa$

Sơ đồ lai

$P:$ $Aa$  ×   $aa$
$Gp:$ $A,a$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1Aa:1aa$

        Kiểu hình: $1$ thân xám:$1$ thân đen

$c$,

Ruồi thân xám $F1$ lai cho nhau

Sơ đồ lai

$P:$ $Aa$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A,a$      $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$

        Kiểu hình: $3$ thân xám:$1$ thân đen

Thảo luận

Lời giải 2 :

bài 1:

a)

quy ước: A quả đỏ

               a quả vàng

sơ đồ lai:

P(t/c):      quả đỏ        x         quả vàng

P(t/c):        AA              x                aa

Gp:            A                                   a

F1:        100% Aa (100% quả đỏ)

F1xF1:                Aa        x            Aa

Gf1:          1/2A: 1/2a            1/2A : 1/2 a

F2: TLKG:  1/4 AA ; 2/4 Aa :1/4 aa

     TLKH: 3/4 quả đỏ : 1/4 quả vàng

b)

F1x cây đỏ (F2) :      Aa        x        (1/3 AA: 2/3 Aa)

Gf1:              1/2A : 1/2a                   2/3A : 1/3a 

Fn:TLKG:  2/6 AA: 3/6 Aa: 1/6 aa

     TLKH:   5/6 quả đỏ : 1/6 quả vàng

bài 2

Quy ước: A cây cao

                a cây thấp

a)

P: cây cao x cây cao

*trường hợp 1: AA x AA

P:       AA      x      AA

Gp:      A                A

F1:  100% AA (  100% cây cao  )

*trường hợp 2L AA x Aa

P:       AA       x       Aa

Gp:      A          1/2A : 1/2a

F1:TLKG:  1/2 AA : 1/2Aa

     TLKH:   100% cây cao

* trường hợp 3 : Aa x Aa

P:         Aa       x          Aa

Gp:  1/2 A: 1/2a    1/2A : 1/2a

F1:TLKG: 1/4AA: 2/4Aa : 1/4 aa

     TLKH:  3/4 cây cao: 1/4 cây thấp

b) 

P:  cây cao x cây thấp

* trường hợp 1:   AA x aa

P:     AA      x          aa

Gp:    A                     a

F1:     100% Aa ( 100% cây cao)

* trường hợp 2 : Aa x aa

P:        Aa         x         aa

Gp: 1/2A :1/2a             a

F1: TLKG: 1/2 Aa : 1/2 aa

      TLKH: 1/2 cây cao: 1/2 cây thấp

c) 

P: cây thấp x cây thấp

P:     aa          x        aa

Gp:   a                       a

F1:  100% aa ( 100% cây thấp)

Bài 3
ta có 
P:   thân xám  x  thân đen

⇒ F1:  100% thân xám

⇒ thân xám là tính trạng trội

    thân đen là tính trạng lặn

⇒ P thuần chủng, F1 dị hợp 1 cặp gen

quy ước A thân xám

              a thân đen

trường hợp 1: thân xám F1 x thân xám P

⇒ Fa:      Aa   x      AA

 Gfa:  1/2A: 1/2a     A

    Fa+1:   1/2 AA : 1/2 Aa

trường hợp 2: thân xám F1 x thân đen P

⇒ Fa:    Aa       x      aa

   Gfa:1/2A: 1/2a       a

    Fa+1:    1/2 Aa : 1/2 aa

trường hợp 3: thân xám F1 x thân xám F1

⇒Fa:         Aa       x          Aa

   Gfa:  1/2 A: 1/2a    1/2A : 1/2a

    Fa+1:   1/4AA: 2/4Aa : 1/4 aa

    

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247