I. PHONETICS
1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. B. chairs
- Phần gạch chân ở từ " chairs " được đọc là /z/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /s/
2. A. prevent
- Phần gạch chân ở từ " prevent " được đọc là /e/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ə/ (gần giống âm /ơ/ trong tiếng Việt)
3. D. nurture
- Phần gạch chân ở từ " prevent " được đọc là /e/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ə/ (gần giống âm /ơ/ trong tiếng Việt)
4. C. hearing
- Phần gạch chân ở từ " prevent " được đọc là /jə/ (gần giống âm /iơ/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /iː/
2: Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
1. D. res'piratory
- "respiratory" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
2. A. 'harmony
- "harmony" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
3. C. al'ternative
- "alternative" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
4. D. 'message
- "message" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
II. VOCABULARY AND GRAMMAR
Choose the best answer which best fits each space in each sentence.
1. B. got over
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Martin vẫn chưa .... căn bệnh của anh ấy cho lắm
A. recovered: hồi phục (cấu trúc: recover + from -> thiếu giới từ)
B. got over: vượt qua
C. looked after: trông nom
D. suffered: chịu đựng (cấu trúc: suffer + from -> thiếu giới từ)
2. C. nerves
- Cấu trúc: get on one's nerves: làm ai thấy phiền
3. C. are going to fall
- Dùng thì tương lai gần để nói về 1 việc chắc chắn xảy ra.
4. D. am visiting
- Thì hiện tại tiếp diễn trong trường hợp này dùng để nói về 1 việc đã được lên kế hoạch sẵn.
5. B. digestive
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Hệ ...... của cơ thể cho phép chúng ta phân huỷ thức ăn và chuyển hoá thành năng lượng.
A. respiratory: hô hấp
B. digestive: tiêu hoá
C. circulatory: tuần hoàn
D. skeletal: xương
6. D. alternatives
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Những liệu pháp như châm cứu được cho là những ...... hiệu quả cho y học hiện đại
A. devices: thiết bị
B. precautions: cảnh báo
C. capabilities: khả năng
D. alternatives: sự thay thế
7. B. healthy
- Đáp đi sau "staying" -> đáp án cần 1 tính từ -> Loại A
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Luyện tập hằng ngày và kiểm soát cân nặng ảnh hướng mạnh mẽ đến cơ hội duy trì..... của bạn.
B. healthy: sức khoẻ
C. unhealthy: không khoẻ mạnh
D. active: năng động
8. D. spine
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Hàng xương dọc xuống hoặc dọc giữa lưng người hoặc động vật được gọi là......
A. brain: não
B. skull: hộp sọ
C. skeleton: bộ xương
D. spine: xương sống
9. A. active
- Đáp đi sau "staying" -> đáp án cần 1 tính từ -> Loại B&D
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Luôn .... một nửa của bí quyết kiểm soát cân nặng; nửa còn lại là chế độ ăn uống lành mạnh đáp ứng nhu cầu calo của bạn.
A. active: vận động, năng động
C. inactive: không vận động
10. A. get out of
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa thể ..... cái thói quen đi bộ vào 6 giờ sáng.
A. get out of: bỏ, thoát khỏi
B. get round to: cuối cùng cũng thành công làm gì đó
C. get up to: làm gì sai
D. get off: rời khỏi (nơi nào đó)
11. C. Nervous System
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: ...... là hệ điều khiển cơ thể.
A. Digestive System: Hệ tiêu hoá
B. Circulatory System: Hệ tuần hoàn
C. Nervous System: Hệ thần kinh
D. Skeletal System: Hệ xương
12. C. had played
- Trong câu có "for two hours" -> dùng thì hoàn thành
- Vế trước dùng "was" -> dùng thì quá khứ hoàn thành
13. D. It is believed
- Cấu trúc: It is believed that + S + V = People believe that + S + V
14. B. am going to
- Dùng thì tương lai gần để nói về 1 hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
15. B. got over
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Martin vẫn chưa .... căn bệnh của anh ấy cho lắm
A. recovered: hồi phục (cấu trúc: recover + from -> thiếu giới từ)
B. got over: vượt qua
C. looked after: trông nom
D. suffered: chịu đựng (cấu trúc: suffer + from -> thiếu giới từ)
16. A. Bless
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Mỗi khi tôi hắt xì, mọi người nói ".... bạn!"
- Bless you!: Chúa phù hộ bạn -> Người nước ngoài thường dùng câu này khi người khác hắt xì, tương tự với câu "Cơm bống/Cơm muối" ở Việt Nam.
17. A. balance
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Rất khó để ...... 1 chế độ ăn lành mạnh với cuộc sống bận rộn.
A. balance: cân bằng
B. limit: giới hạn
C. reduce: làm giảm
D. benefit: được hưởng lợi
18. C. ignore
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Nếu bạn....... lời khuyên của bác sĩ, bạn sẽ không khỏi đâu.
A. take: nghe theo
B. follow: làm theo
C. ignore: bỏ qua, lờ đi
D. don't listen: không nghe (cấu trúc: Don't listen + to -> không chọn đáp án này vì thiếu giới từ)
19. D. have
- Cấu trúc: have a headache (đau đầu)
20. D. will show
- Dùng tương lai đơn cho các hành động quyết định ngay tại thời điểm nói.
- Ở câu này, bạn bên trên nói là không biết dùng máy tính, bạn bên dưới nói luôn là ok tớ sẽ chỉ cho cậu bây giờ -> quyết định ngay tại thời điểm nói.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247