Trang chủ Địa Lý Lớp 7 Câu 1: Quan sát tháp tuổi của Thành phố Hồ...

Câu 1: Quan sát tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh (hình 4.1 và 4.2) qua các cuộc tổng đìều tra dân số năm 1989 và năm 1999 dưới đây, cho biết sau 10 năm, hìn

Câu hỏi :

Câu 1: Quan sát tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh (hình 4.1 và 4.2) qua các cuộc tổng đìều tra dân số năm 1989 và năm 1999 dưới đây, cho biết sau 10 năm, hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi: * 5 điểm Hình ảnh không có chú thích a. Không thay đổi. b. Đáy tháp hẹp lại, thân tháp rộng ra. c. Đáy tháp rộng ra, thân tháp hẹp lại. d. Cả đáy tháp và thân tháp đều hẹp lại. Câu 2: Quan sát hình 4.2 và 4.3, phần đỉnh tháp biểu thị cho nhóm tuổi nào? * 5 điểm a. Nhóm tuổi lao động. b. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động. c. Nhóm tuổi trên tuổi lao động. d. Nhóm tuổi trẻ em. Câu 3: Quan sát hình 4.2 và 4.3, phần đáy tháp biểu thị cho nhóm tuổi nào? * 5 điểm a. Nhóm tuổi lao động. b. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động. c. Nhóm tuổi trên tuổi lao động. d. Cả ba ý trên đều sai. Câu 4: Quan sát hình 4.2 và 4.3, phần thân tháp biểu thị cho nhóm tuổi nào? * 5 điểm a. Nhóm tuổi lao động. b. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động. c. Nhóm tuổi trên tuổi lao động. d. Cả ba ý trên đều sai. Câu 5: Qua tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh, sau 10 năm (từ năm 1989 đến năm 1999), dân số của Thành phố đang ngày càng: * 5 điểm a. già đi. b. trẻ lại. c. không thay đổi. d. Cả ba ý trên đều sai. Câu 6: Từ hình 4.1 và 4.2, em cho biết nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? * 5 điểm a. Nhóm tuổi lao động (15 - 59 tuổi). b. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động (từ 0 - 14 tuổi). c. Cả hai ý trên đều đúng. d. Cả hai ý trên đều sai. Câu 7: Từ hình 4.1 và 4.2, em cho biết nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? * 5 điểm a. Nhóm tuổi lao động (15 - 59 tuổi). b. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động (từ 0 - 14 tuổi). c. Cả hai ý trên đều đúng. d. Cả hai ý trên đều sai. Câu 8: Dựa vào Lược đồ phân bố dân cư châu Á (hình 4.4), em cho biết những khu vực tập trung đông dân: * 5 điểm Hình ảnh không có chú thích a. Đông Á. b. Nam Á. c. Đông Nam Á. d. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 9: Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu? * 5 điểm a. Ven biển. b. Dọc các con sông lớn. c. Sâu trong nội địa. d. Câu a và b đúng. Câu 10: Theo hình 4.4, những nơi dân cư châu Á phân bố thưa thớt: * 5 điểm a. nơi có khí hậu không thuận lợi cho đời sống người dân. b. nơi vùng đồi núi, địa hình khó đi lại. c. nơi hải đảo, vùng sâu vùng xa. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 11: Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? * 5 điểm a. Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai vòng cực. b. Đới nóng chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ Bắc đến 5 độ Nam. c. Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam. d. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 12: Đặc điểm của đới nóng: * 5 điểm a. Đới nóng chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái đất. b. Có động – thực vật hết sức đa dạng, phong phú. c. Là khu vực tập trung đông dân nhất trên thế giới. d. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 13: Dựa vào hình 5.1, em hãy xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm? * 5 điểm Hình ảnh không có chú thích a. Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ Bắc đến 5 độ Nam. b. Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 15 độ Bắc đến 15 độ Nam. c. Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ Bắc đến chí tuyến Bắc và từ 5 độ Nam đến chí tuyến Nam. c. Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 15 độ Bắc đến chí tuyến Bắc và từ 15 độ Nam đến chí tuyến Nam. Câu 14: Đặc điểm chung của khí hậu xích đạo ẩm: * 5 điểm a. Nắng nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình từ 25 độ C đến 28 độ C. b. Mưa nhiều và mưa quanh năm, lượng mưa từ 1500 – 2500 mm/ năm. c. Cả hai ý trên đều đúng. d. Cả hai ý trên đều sai. Câu 15: Môi trường xích đạo ẩm thích hợp phát triển dạng thực vật nào? * 5 điểm a. Rừng thưa. b. Đồng cỏ cao. c. Thực vật nửa hoang mạc. d. Rừng rậm xanh quanh năm. Câu 16: Đới nóng có các kiểu môi trường: * 5 điểm a. cận nhiệt, nhiệt đới gió mùa, xích đạo ẩm, hoang mạc. b. nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, Địa Trung Hải, hoang mạc. c. cận nhiệt ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc. d. xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc. Câu 17: Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất ở môi trường xích đạo ẩm là khoảng: * 5 điểm a. 1 độ C. b. 3 độ C. c. 5 độ C. d. 7 độ C. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu môi trường xích đạo ẩm: * 5 điểm a. Nhiệt độ trung bình năm khoảng từ 25 đến 28 độ C. b. Mưa quanh năm, càng gần xích đạo mưa càng nhiều. c. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất rất lớn. d. Độ ẩm trong không khí rất cao, trung bình hơn 80%. Câu 19: Đới nóng có mấy kiểu môi trường? * 5 điểm a. 2. b. 4. c. 6. d. 8. Câu 20: Đới nóng là khu vực có đặc điểm: * 5 điểm a. nơi có nhiệt độ cao. b. giới sinh vật nghèo nàn. c. dân cư thưa thớt. d. chiếm tỉ lệ nhỏ diện tích đất nổi

Lời giải 1 :

Câu 1: B.đáy tháp hẹp lại ,thân tháp rộng ra.

 

Câu 2:C.nhóm tuổi trên tuổi lao động

Câu 3: B.nhóm tuổi dưới lao động.

 

Câu 4:A.nhóm tuổi lao động.

 

Câu 5: A.già đi

 

Câu 6: A.nhóm tuổi lao động(15-59 tuổi)

 

Câu 7: B.nhóm tuổi dưới lao động(0-14 tuổi)

 

Câu 8:D.Cả 3 ý trên đều đúng.

 

Câu 9: D.Câu a và b đúng

 

Câu 10: D.cả 3 ý trên đều đúng

 

Câu 11:C.đới nóng nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam

 

Câu 12: D.cả 3 ý trên đều đúng.

 

Câu 13:A.Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ Bắc đến 5 độ Nam.

 

Câu 14:C.cả 2 ý trên đều đúng.

 

Câu 15:D.rừng rậm xanh quanh năm

 

Câu 16:D.xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.

 

Câu 17:B.3 độ C

 

Câu 18:C. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất rất lớn.

 

Câu 19:B.4

 

Câu 20:A.nơi có nhiệt độ cao

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1:

- Sau 10 năm, đáy tháp thu hẹp hơn, đoạn giữa phình to hơn, đỉnh tháp mở rộng hơn.

- Sau 10 năm, nhóm tuổi trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tỉ lệ tăng, nhóm dưới độ tuổi lao động tỉ lệ giảm. Điều đó chứng tỏ tỉ lệ sinh ở TP. Hồ Chí Minh đang giảm, tuổi thọ đang tăng và dân số đang có xu hướng già hóa.

↪ B

Câu 2 :

C. Nhóm tuổi trên tuổi lao động. 

( Chú ý : độ tuổi trên độ tuổi lao động : 60 tuổi  -> trở lên)

Câu 3 :

B. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động.

( Chú ý : độ tuổi trên độ tuổi lao động : 0 tuổi ->14 tuổi )

Câu 4 :

A. Nhóm tuổi lao động.

( Chú ý : độ tuổi trên độ tuổi lao động : 15tuổi ->59 tuổi )

Câu 5 :

A. già đi.

Câu 6: 

D. Cả hai ý trên đều sai.

( Phải là độ tuổi từ 20 -> 29 tuổi )

Câu 7 :

B. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động (từ 0 - 14 tuổi).

Câu 8 :

D. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 9 :

D. Câu a và b đúng.

Câu 10 :

Những khu vực thưa dân là : Bắc Á, Tây Á, Tây Nam Á, Trung Á.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 11 : 
C. Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.

Câu 12 :

d. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 13:

a. Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ 5 độ Bắc đến 5 độ Nam.

Câu 14  :

C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 15 :

D. Rừng rậm xanh quanh năm.

Câu 16 : 

D xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.

Câu 17 :

B. 3 độ C

Câu 18 Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất rất lớn.

cÂU 19 :

B. 4.

Câu 20 :

a. nơi có nhiệt độ cao.

Bạn có biết?

Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247