17. D. Is checking ( có now nên ta chia ở hiện tại tiếp diễn)
18. A. Are waiting ( vì có hurry up cũng là một dấu hiệu cua httd)
19. C. Is going to win ( ai là người sẽ thắng kì world cup tiếp theo)
20. A. Goes ( vì có tonight dấu hiệu của hiện tại đơn)
21. C. Has been used ( cấu trúc câu bị động với hiện tại hoàn thành: s+has/have been+V_qk)
22. B. Be used ( bị động với will: s+will be+v_qk)
Choose the answer which needs correcting
23. A. Look => am looking ( dịch nghĩa thì câu này phải chia ở hiện tại tiếp diễn)
24. B. Are calling => is calling ( vì someone được coi là chủ ngữ số ít)
25. D. Will rain => is going to rain ( để nói về điều chắc chắn xảy ra ta dùng thì tương lai gần)
Word form
1. Equally ( sau động từ ta cần một trạng ngữ; equally: một cách công bằng)
2. Preparation ( sau the cần một danh từ, preparation: sự chuẩn bị)
3. Skeletal ( skeletal system : hệ xương)
4. Digestive ( digestive system : hệ tiêu hóa)
Rearange the sentences
1. Where are you going to this summer holiday ( bạn sẽ đi đâu vào kì nghỉ mùa hè này)
2. I am having an important exam next week ( tôi đang có một bài kiểm tra quan trọng vào tuần tới)
3. How many atoms our body is made up of ( Cơ thể chúng ta được tạo thành từ bao nhiêu nguyên tử)
4. My mum usually does the cooking ( mẹ của tôi thường nấu ăn)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247