Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Phần 1 thui nhoaaa mn ( 10đ thui vì nó...

Phần 1 thui nhoaaa mn ( 10đ thui vì nó ez ) :)) câu hỏi 244019 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Phần 1 thui nhoaaa mn ( 10đ thui vì nó ez ) :))

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 +,

Dụng cụ, hóa chất:

  • Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, đèn cồn, bông, ống dẫn khí, bình thủy tinh có nắp,….
  • Hóa chất: KMnO4.

Cách tiến hành:

  • Lắp dụng cụ như hình 3.6 hoặc 4.8 (sgk).
  • Cho một lượng nhỏ (bằng hạt ngô) KMnO4 vào đáy ống nghiệm. Đặt một ít bồng gần miệng ống nghiệm.
  • Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua đậy kín ống nghiệm. Đặt ống nghiệm vào giá đỡ hoặc kẹp gỗ sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm chút ít.
  • Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát đáy ống nghiệm (hoặc lọ thu).
  • Dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO4, sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất . Kali pemanganat bị phân hủy tạo ra khí oxi. Nhận ra khí trong ống nghiệm (2) bằng que đóm còn hồng.
  • Sau khi kiểm tra độ kín của các nút, đốt nóng ống nghiệm chứa KMnO4. Khí oxi sinh ra sẽ đẩy không khí hoặc đẩy nước và chứa trong ống nghiệm thu. Dùng nút cao su đậy kín ống nghiệm đã chứa đẩy bình oxi để dùng cho thí nghiệm sau.

Hiện tượng – giải thích:

  • Khi nung KMnO4 ta điều chế được khí oxi theo phản ứng:

2KMnO4 →(to) K2MnO4 + MnO2 + O2

  • Khi thử khí O2 bằng que đóm còn hồng thì thấy que đóm bùng cháy.
  • +,Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất

    +,

    Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là

    oxi.



    2 loại chính :

     + Oxit axit.

     + Oxit bazơ.

    a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

    - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...

    + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3

    + SO tương ứng với axit sunfurơ H2SO3

    + P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4

    b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

    - VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...

    + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.

    + MgOtương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.

    + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit 

    Zn(OH)2.



    +,

    * Tên oxit:   Tên nguyên tố + oxit.

    VD:    K2O  : Kali oxit.

               MgO: Magie oxit.

    + Nếu kim loại có nhiều hoá trị:

    Tên oxit bazơ:

      Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.

    - FeO   : Sắt (II) oxit.

    - Fe2O3 : Sắt (III) oxit.

    - CuO   : Đồng (II) oxit.

    - Cu2O  : Đồng (I) oxit.

    + Nếu phi kim có nhiều hoá trị:



    +,

    Tên oxit axit:

     Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử

    oxi).

    Tiền tố:  - Mono: nghĩa là 1.

                  - Đi      : nghĩa là 2.

                  - Tri     : nghĩa là 3.

                  - Tetra : nghĩa là 4.

                  - Penta : nghĩa là 5.

    - SO2    : Lưu huỳnh đioxit.

    - CO2    : Cacbon đioxit.

    - N2O3  : Đinitơ trioxit.

    - N2O5  : Đinitơ pentaoxit.



    +,

    ự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp.

    Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

    Thí dụ:

    CaO + CO2 → CaCO3.

    2Cu + O2 → 2CuO.

    Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Thảo luận

-- bn minh ê dài z cho tui 1sao là thía nào
-- nhầm
-- ukm

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247