Trang chủ Sinh Học Lớp 6 Câu 1 : Nêu cách sử dụng nhiệt kế Câu...

Câu 1 : Nêu cách sử dụng nhiệt kế Câu : Nêu tính chất Vật lý và tính chất Hóa học của sắt câu hỏi 3184833 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Câu 1 : Nêu cách sử dụng nhiệt kế Câu : Nêu tính chất Vật lý và tính chất Hóa học của sắt

Lời giải 1 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Câu 1 : Nêu cách sử dụng nhiệt kế < 2 hay 3 loại thường dùng >

Nhiệt kế thủy ngân: 

_cách thực hiện:

  1.  Cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho xuống dưới mức 35 độ C.
  2.  Cho nhiệt kế thủy ngân vào vị trí đo và giữ nguyên nhiệt kế thủy ngân ở vị trí đó ít nhất từ 5 – 7 phút.
  3.  Rút và đọc kết quả hiển thị trên nhiệt kế.

Nhiệt kế rượi: 

_cách thực hiện:

  1.  Cầm chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho xuống dưới mức 0 độ C.
  2.  Cho nhiệt kế rượi vào vị trí nhất định ( để đo nhiệt độ ) và giữ nguyên nhiệt kế rượi ở vị trí đó ít nhất từ 10 – 15 phút.
  3.  Lấy và đọc kết quả hiển thị trên nhiệt kế.

Câu 2 : Nêu tính chất Vật lý và tính chất Hóa học của sắt

1. Tính chất vật lý của Sắt

Sắt (Fe) có nguyên tử khối bằng 56 đvC, có những tính chất vật lý sau:

– Sắt là kim loại nặng, có màu trắng xám và ánh kim

– Sắt có tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhưng kém hơn Sắt

– Sắt có tính nhiễm từ

– Khối lượng riêng: 7,86 g/cm3

– Nhiệt độ nóng chảy: 1539 °C

2. Tính chất hóa học của Sắt

1. Sắt tác dụng với phi kim

+ Khi đun nóng sắt tác dụng với hầu hết phi kim.

a) Sắt tác dụng với oxy

3Fe + 2O2 Fe3O4

- Fe3O4 là oxit sắt từ, là oxit của hỗn hợp sắt có hóa trị II và III: FeO và Fe2O3

b) Sắt tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

- Ngoài Oxi (O) và Lưu huỳnh (S), sắt có thể tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, Br2,… tạo thành muối.

2. Sắt tác dụng với Axit

- Sắt tác dụng với HCl, H2S04 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl loãng  → FeCl2 + H2↑

Fe + 2H2SO4 loãng  → FeSO4 + H2↑

Chú ý:  Sắt Fe không phản ứng với axit HNO3 đặc, nguội và axit H2S04 đặc, nguội; do ở nhiệt độ thường, sắt tạo ra lớp oxit bảo vệ kim loại trở nên "thụ động", không bị hòa tan.

- Sắt tác dụng với HNO3 đặc nóng, H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt III

Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + 6HNO3 đặc,nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

- Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại kém hoạt động hơn trong dãy điện hoá, tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

4. Tác dụng với nước

- Sắt hầu như không có phản ứng với nước lạnh, nhưng nếu cho Fe đi qua hơi nước ở nhiệt độ cao thì Fe khử  H2O giải phóng H2

_ Khi t0C < 5700C:  3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2↑

_ Khi t0C > 5700C:  Fe + H2O → FeO + H2↑

Xin hay nhất ạ!

lm  đại! :Đ

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

 câu 1)

-Giữ chắc đuôi nhiệt kế, dùng lực cổ tay vẩy mạnh nhiệt kế cho xuống dưới mức 35 độ C.

-Đặt nhiệt kế thuỷ ngân ѵào vị trí đo ѵà kẹp nguyên nhiệt kế thuỷ ngân ở vị trí đó ít nhất từ 5 – 7 phút.

-Rút ѵà đọc kết quả hiển thị trên nhiệt kế.

*** nhiệt kế y tế

Câu 2) 

Tính chất vật lý của Sắt

Sắt (Fe) có nguyên tử khối bằng 56 đvC, có những tính chất vật lý sau:

– Sắt là kim loại nặng, có màu trắng xám và ánh kim

– Sắt có tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhưng kém hơn Sắt

– Sắt có tính nhiễm từ

– Khối lượng riêng: 7,86 g/cm3

– Nhiệt độ nóng chảy: 1539 °C

Tính chất hóa học của Sắt

-Tác dụng với phi kim

-Tác dụng với dung dịch axit

-Tác dụng với dung dịch muối

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247