1) Will they win the match?
2) They will be back by 6:30 pm.
3) Will you help me?
4) His parents won't punish him for being late.
5) When will I see you again?
6) Will they sign the contract tonight?
7) It will take us three hours to get there.
8) The people will move to the country.
9) The bank won't close before 4:30 p.m.
10) When will she send me a copy of her essay?
1. Will they win
2. will be
3. Will you help
4. will not punish
5. will I see
6. Will they sign
7. will take
8. will move
9. will not close
10. will she send
Cấu trúc thì tương lai đơn (Simple Future Present)
Câu khẳng định:
S+ will+ V(bare). Cấu túc với động từ
S+will be+ adj/N. Cấu trúc với tobe
Câu phủ định:
S+ will not(won't)+ V(bare).
S+ will not be(won't be)+ adj/N.
Câu hỏi:
Will+ S+ V(bare)?
Will+ S+ be+ adj/N?
Trả lời câu hỏi: Yes, S+ will. / Yes, S+ will be.
No, S+ will not( won't) / No, S+ will not be( won't be).
Giải thích kí hiệu:
S: chủ ngữ.
V(bare): động từ thường (động từ nguyên thể).
Trong cấu trúc tương lai đơn thì tất cả chủ ngữ kể cả số nhều hay số ít thì động từ đều giữ nguyên.
Trong câu sẽ có một số từ chỉ tương lai như: in the future; next+ week/ year/ month/ Monday... ; có xuất hiện thời gian chưa đến....
MÌNH GỬI BẠN CÂU HỎI NHÉ!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247