Trang chủ Tiếng Anh Lớp 3 EXERCISE 6:DO YOU THINK ANNA’S FATHER BOUGHT THE SKULL? WHY/WHY...

EXERCISE 6:DO YOU THINK ANNA’S FATHER BOUGHT THE SKULL? WHY/WHY NOT? Trả lời và giải thích tại sao có hoặc tại sao ko nữa nha!!!!!! Thanks mng nhìu❤️‍🔥❤️‍🔥

Câu hỏi :

EXERCISE 6:DO YOU THINK ANNA’S FATHER BOUGHT THE SKULL? WHY/WHY NOT? Trả lời và giải thích tại sao có hoặc tại sao ko nữa nha!!!!!! Thanks mng nhìu❤️‍🔥❤️‍🔥❤️‍🔥

image

Lời giải 1 :

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Vì dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Vì dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Vì dụ: He plays badminton very well
Thí hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt
dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS
Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kẫo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng thí này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand,
know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O
Từ nhận biết: already, not... yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
thichtienganh.com
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT
Page 2
Cách dùng thì hiện tại ho n th nh:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian
không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người
nghe phải tình thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tình thời gian
là bao lâu.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently,
lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại ho n th nh:
Thí hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai)
.
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
Khẳng định: S + WAS/WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đ n:
Thí quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thí quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định: S + wasn't/weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã
đang tiếp tục xảy ra thí hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT
Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ ho n th nh:
Thí quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động
khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
thichtienganh.com
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT
Page 3
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + had + been + V_ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì quá khứ ho n th nh tiếp diễn:
Thí quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong
quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng thì tư ng l i:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng thì tư ng l i tiếp diễn:
Thí tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM –ING
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT
Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng thì tư ng l i ho n th nh:
Thí tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong
tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
Cách dùng thì tư ng l i ho n th nh tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy
ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
thichtienganh.com
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT
Page 4
CHUYÊN ĐỀ 2
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT-VERB
AGREEMENT)
* PHẦN I: LÝ THUYẾT
Trong Tiếng Anh động từ phải phù hợp với chủ ngữ củ nó. Cụ thể:
• Chủ ngữ số ìt (He, She, It,The boy, The camel,…) động từ chia số ìt.
Ex: The car was new.
• Chủ ngữ số nhiều chia động từ số nhiều
Ex: The books were on the top shelf.
Ex: These women wash their clothes everyday.
Nhưng chủ ngữ trong Tiếng Anh không phải lúc n o cũng dễ xác định theo số ít hoặc số nhiều vì vậy khi
xác định chủ ngữ t cần Lưu ý các trường hợp sau:
1. Chủ ngữ l một d nh động từ, động từ nguyên thể hay một mệnh đề: động từ chi theo ngôi
thứ 3 số ít.
Ex: Walking in the rain is not a good idea.
Ex: To learn a foreign language is necessary.
Ex: That you get high grades in the school is very important.
2. Chủ ngữ l một nhóm từ thì phải tìm từ chính v chi động từ phù hợp với từ đó
Ex: A list of new books has been posted in the library.
Ex: The shops along the mall are rather small.
3. S1 + of/ as well as/ with/ together with/ in addition to/ along with/ accompanied by/ no less
than +S2 => Động từ hò hợp với S1.
Ex: The professor together with his three students has been called to court.
Ex: The mayor as well as his councilmen refuses to endorse the bill.
Ex: The students along with their form teacher were at the beach yesterday.
4. Chủ ngữ l đại từ bất định: one, everyone, no one, nobody, anyone, anybody, someone,
somebody, everybody, anything, something, nothing, everything => Động từ chi số ít
Ex: Nobody is at home now.
Ex: Is there anybody here?
Ex: Everything has been all right so far.
5. Chủ ngữ kép:
a• S1+AND +S2 +…=> Động từ chi theo chủ ngữ ở số nhiều.
Ex: England, Scotland and Wales form Great Britain.
Ex: EJohn and I are cousins.
Ex: The headmaster and the teacher are talking.
*But: The secretary and accountant hasn't come yet. (Một người làm hai nhiệm vụ)
The great doctor and 'discoverer is no more.
Whisky and soda has always been his favourite drink.
(trong trường hợp 2 danh từ nối với nhau bằng AND nhưng chúng cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn. Đối
với trường hợp cùng chỉ 1 người thí dấu hiệu nhận biết là danh từ thứ 2 không có THE, còn với bộ hoặc món
ăn thí tùy vào ý của người nói).
Ex: - Fish and chips is a popular meal in Britain.
Ex - Fish and chips make a good meal (If we think of the items as "separate", we use plural verb)
thichtienganh.com
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT
Page 5
NOTE: "Each" or "every" preceding singular subjects joined by "and" takes a singular verb,
Ex: Each boy and each girl is to work independently.
b• S1+ OR +S2 =>Động từ hò hợp với S2:
Ex: Has your mother or father given you permission to use the car?
c •Either+S1+ or + S2  V hòa hợp với S2:
 Neither+ S1+Nor +S2
 Ex: Neither the students nor their teacher regrets the approach of summer
•. EACH/EVERY/EITHER/NEITHER + singular noun + singular verb
of + plural noun / pronoun
•. ALL / BOTH / FEW /A FEW/ MANY / SEVERAL / SOME + plural noun  PLURAL VERB
of + plural noun / pronoun
•. ALL/ SOME /LITTLE/A LITTLE +Non count noun  singular verb
 of+ Non count noun

Thảo luận

-- co dung ko
-- Hình như cậu trả lời nhầm câu hỏi rồi
-- Bấm vi phạm đi e
-- ko biet co dung ko tai sa kien thuc qua roi
-- bai nay cua lop 3 á dang le minh ko lam dau

Lời giải 2 :

I think Anna's father bought the skull because the skulls are fake and they're made in the 19th or 20th century. He may hide it for Anna to find so she thought those are skulls from the past. 

Dịch: 

Con nghĩ bố của Anna đã mua những cái sọ vì chúng là giả và chúng được tạo vào khoảng thế kỷ thứ 19 hoặc 20. Có thể ông ấy đã giấu nó đi để Anna tìm nó vì vậy cô ấy nghĩ nó là từ quá khứ

_Chúc e học tốt_

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 3

Lớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247