Từ miền Bắc (mà chị biết) : mô ( đâu) ,ri ( này) ,răng ( như thế nào) ,rứa ( này) ,chạc ( dây), nác ( nước),cổ lạc ( củ lạc), mi (cậu,mày,con,..) , nhen lá ( nhóm lửa) , nỏ biết ( không biết), bồ ( bao) , tau ( tôi) , hạt ló ( hạt lúa),mần ( làm).cơn mạ ( cây lúa non) ...
Từ toàn dân : bánh ,học sinh,sinh viên,sự việc ,tôi,bạn ,thước,bút,cây tre,quần áo,sách vở,thầy giáo,đàn,khẩu trang,chạy,nhảy,đi,đứng ,hát ....
Béo-mập
Bánh ran-bánh cam
Bẩn-dơ
Cốc đá-tẩy
Dọc mùng-bạc hà
Củ sắn-củ mì
Dưa chuột- dưa leo
Dùng-xài
Gầy-ốm
Hoa-bông
Hỏng-hư
Kiêu-chảnh
Lợn-heo
Màn-mùng
Mất điện-cúp điện
Mặc cả-trả giá
BÊN PHẢI LÀ MIỀN BẮC, CÒN BÊN TRÁI LÀ TOÀN DÂN NHA!!!
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247