Câu 6:
A. 100% hạt vàng
Câu 7:
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
Câu 8:
C. 1/3 cho F3 đồng tính, 2/3 cho F3 phân tính 3:1
Câu 9:
D. aa x aa
Câu 10:
A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn
Câu 6:
Quy ước: $A$: hạt vàng $a$ : hạt xanh
Cây hạt vàng thuần chủng có KG $AA$
Cây hạt xanh có KG $aa$
Sơ đồ lai
$P:$ $AA$ × $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$
Kiểu gen: $Aa$
Kiểu hình: $100$% hạt vàng
⇒Chọn A
Câu 7:
Quy ước: $A$: hạt vàng $a$ : hạt xanh
Cây hạt vàng thuần chủng có KG $AA$
Cây hạt xanh có KG $aa$
Sơ đồ lai
$P:$ $AA$ × $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$
Kiểu gen: $Aa$
Kiểu hình: $100$% hạt vàng
$F1×F1:$ $Aa$ × $Aa$
$G_{F1}:$ $A,a$ $A,a$
$F2:$
Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$
Kiểu hình: $3$ hạt vàng:$1$ hạt xanh
⇒Chọn C
Câu 8:
Cây hat vàng ở $F2$ có KG : $1/3AA:2/3Aa$
-TH1: $1/3AA$
Sơ đồ lai
$F2:$ $AA$ × $AA$
$G_{F2}:$ $A$ $A$
$F3:$
Kiểu gen: $AA$
Kiểu hình: $100$% hạt vàng
-TH2: $2/3Aa$
Sơ đồ lai
$F2:$ $Aa$ × $Aa$
$G_{F2}:$ $A,a$ $A,a$
$F3:$
Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$
Kiểu hình: $3$ hạt vàng:$1$ hat xanh
⇒Chọn C
Câu 9:
Sơ đồ lai:
$P$: $aa$ × $aa$
$Gp:$ $a$ $a$
$F1:aa$
KH: $100$% lặn
⇒Chọn D
Câu 10: A
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247